Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 22 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Bổ nghĩa cho danh từ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ hay biểu thị thời gian làm một việc gì đó…

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 22 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 22

1. Bổ nghĩa cho danh từ

Ở Bài 2 và Bài 8 chúng ta đã học về cách bổ nghĩa cho danh từ.

ミラーさんのうちcái nhà của anh Miller (Bài 2)

新しいうち cái nhà mới (Bài 8)

きれいなうちcái nhà đẹp (Bài 8)

Trong tiếng Nhật, khi bổ nghĩa cho danh từ thì phần bổ nghĩa luôn đứng trước phần được bổ nghĩa, cho dù phần bổ nghĩa này là từ, ngữ, hoặc câu. Trong bài này chúng ta sẽ học về cách bổ nghĩa ngoài những gì đã trình bày ở trên.

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 22 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Bổ nghĩa cho danh từ
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 22 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Bổ nghĩa cho danh từ

2. Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ

+ 1) Phần đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ở thể thông thường. Nếu mệnh đề phụ là câu tính từ đuôi な. thì chúng ta thay [~だ] bằng, [~ な] còn là câu danh từ thì thay [~だ] bằng「~の」.

1

京都へ 行く人 người đi Kyoto

京都へ 行かない人 người không đi Kyoto

京都へ 行った人 người đã đi Kyoto

京都へ 行かないった人 người đã không đi Kyoto

背が高くて、髪が黒い人người cao, tóc đen

親切で、きれいな人người tốt bụng và đẹp

65 歳の人người 65 tuổi

+ 2) Có thể chọn bất cứ một danh từ nào trong câu và chuyển câu thành mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ đó.

2. わたしは先週 映画を見ました → わたしが 先週見た映画 Tôi đã xem một bộ phim tuần trước. → bộ phim mà tôi đã xem tuần trước

3. ワンさんは病院で働いています→ ワンさんが働いている 病院 Anh Wang làm việc ở bệnh viện. → bệnh viện mà anh Wang làm việc

4. わたしはあした友達に会います → わたしはあした会う友達 Ngày mai tôi sẽ gặp một người bạn. → người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp

Ở các ví dụ 2, 3, 4 khi mà các danh từ được gạch chân trở thành từ được bổ nghĩa thì những trợ từ biểu thị chúng ở câu ban đầu không còn cần thiết nữa.

+ 3) Phần danh từ được bổ nghĩa (như ví dụ dưới đây là 「ミラーさんがすんでいたうち」 được dùng trong rất nhiều kiểu câu khác nhau.

5. これはミラーさんが住んでいたうちです。 Đây là ngôi nhà mà anh Miller đã ở.

6. ミラーさんが住んでいたうちは苦いです。Ngôi nhà mà anh Miller đã ở cũ.

7. ミラーさんが住んでいたうちを買いました。Tôi đã mua ngôi nhà anh Miller đã ở.

8. わたしはミラーさんが住んでいたうちが好きです。Tôi thích ngôi nhà mà anh Miller đã ở.

9. ミラーさんが住んでいたうちに猫がいました。Ở ngôi nhà mà anh Miller đã ở có con mèo.

10. ミラーさんが住んでいたうちへ行ったことがあります。Tôi đã từng đến ngôi nhà mà anh Miller đã ở.

3. Danh từ が

Trong câu mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ thì chủ ngữ đi kèm với [が].

ミラーさんはケーキを作りました。Anh Miller đã làm bánh ngọt.

11. これはミラーさんが作ったケーキです。Đây là cái bánh ngọt mà anh Miller đã làm

12. わたしはカリナさんがかいた絵が好きです。Tôi thích bức tranh mà chị Karina đã vẽ.

13. [あなたは] 彼が生まれた所を知っていますか。Anh/Chị có biết nơi mà anh ấy sinh ra không?

4. Động từ thể nguyên dạng 時間/約束/用事

Khi muốn biểu thị thời gian làm một việc gì đó thì, như ở ví dụ 14 dưới đây, chúng ta dùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung việc làm và đặt trước danh từ [じかん]

14. わたしは朝ごはんを食べる時間がありません。Tôi không có thời gian để ăn sáng.

Ngoài ra, chúng ta còn có thể dùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung về việc hẹn, công chuyện v.v như sau.

15. わたしは友達と映画を見る約束があります。Tôi có hẹn đi xem phim với bạn.

16. きょうは市役所へ行く用事があります。Hôm qua tôi có việc phải đi đến Văn phòng hành chính của thành phố.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 22

1. Chọn từ và chia thể phù hợp

よく寝ます 図書館で借りました お酒を飲みません
マリアさんから来ました 庭があります

例:よく寝る 人は 元気です。

1) わたしは ________うちが欲しいです。

2) わたしは ________人が好きです。

3) _________ 本をなくしました。

4) _________手紙は机の上にあります。

2. Điền trợ từ thích hợp vào ô trống

例:あの黒いシャツを着ている 人は (だれ)

1)ここにあった 新聞は (_____) ミラーさんです。

… テレビの上にあります。

2) マリアさんが作ったケーキは (_____) でしたか。

… とてもおいしかったです。

3) 金閣寺へ行くバスは (_____) ですか。

… あれです。

3. Nhìn tranh và hoàn thành câu

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 22
Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 22

例: 銀行へ行く時間がありません。

1) 日曜日は _______ 約束があります。

2) _______ 用事があります。

3)

3 ________ 時間がありません。

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 22 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ hay biểu thị thời gian làm một việc gì đó…

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger