Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 13 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là biểu thị Sự mong muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách hỏi về ham muốn của người nói, người nghe, biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó của bản thân hay cách mời người khác dùng thử một thứ gì đó.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 13 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Nhật bài 13 trong giáo trình Minna no Nihongo

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 13

1. Danh từ が欲しいです

Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ [が]. [ほしい] là tính từ đuôiい.

1. わたしは友達が欲しいです。Tôi muốn có bạn.

2. 今何がいちばん欲しいですか。Bây giờ anh/chị muốn cái gì nhất?

車が欲しいです。Tôi muốn một cái ô – tô.

3. 子どもが欲しいですか。Anh muốn có con không?

いいえ、欲しくないです。Không, tôi không muốn.

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 13 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là biểu thị Sự mong muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói.
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 13 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là biểu thị Sự mong muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói.

2. Động từ thể ます たいです

1) Động từ thể ます

Khi động từ được dùng cùng với [ます] thì ta gọi là thể ます của động từ. Ví dụ trong [か います」, thì 「かい」 được gọi là thể ます của「かいます」.

2) Động từ thể ますたいです

Đây là cách nói biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này được dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý muốn của người nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ [が] thay cho trợ từ [を] như ở ví dụ 5 dưới đây. Ngoài [を] thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay [が]. [Động từ thể ますたい] chia cách tương tự như tính từ đuôi い.

4 わたしは沖縄へ行きたいです。Tôi muốn đi Okinawa.

5 わたしはてんぷらを食べたいです。 Tôi muốn ăn món Tempura.

6神戸で何を買いたいですか。Anh/Chị muốn mua gì ở Kobe?

               (が)

靴を買いたいです。Tôi muốn mua một đôi giầy.

7. おなかが痛いですから、荷も食べたくないです。Vì bị đau bụng nên tôi không muốn ăn gì.

  • [Chú ý 1] Các mẫu câu 「ほしいです」, 「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
  • [Chú ý 2] Các mẫu câu 「ほしいですか」, 「Động từ thểますたいですか」 không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà-phê thì không nói 「コーヒーがほしいですか」 hoặc 「コーヒーをのみた いですか」, mà nói là 「コーヒーはいかがですか」 hoặc là 「コーヒーをのみませんか」.

3. Danh từ (địa điểm) へ (Động từ thể ます, Danh từ) に行きます/来ます/帰ります

Động từ (ở thể ます) hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] biểu thị mục đích của [いきます],

[きます] và [かえります]. Danh từ đặt trước [に] phải là danh từ chỉ hành động.

8. 神戸へ インド料理を食べに行きます。Tôi đi Kobe để ăn món ăn Ấn Độ

9. 神戸へ買い物に行きます。Tôi đi Kobe để mua hàng.

10. 日本へ 美術の勉強に来ました。Tôi đến Nhật Bản để học mỹ thuật.

[Chú ý] Có thể đặt trước [に] các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v..

11. あした 京都のお祭りに行きます。Ngày mai tôi đi Kyoto để xem lễ hội.

4. Danh từ に Động từ/Danh từ を

Trong mẫu câu này thì trợ từ [に] được dùng với các động từ như 「はいります」,「のります」(xem thêm Bài 16) để chỉ điểm đến. Bên cạnh đó, trợ từ [を] cũng được dùng với các động từ như [でます], [おります] (xem thêm Bài 16) để biểu thị điểm xuất phát, điểm khởi đầu.

12. あの喫茶店に入りましょう。Chúng ta vào quán giải khát kia đi.

13. 7時にうちを出ます。Tôi ra khỏi nhà lúc 7 giờ.

5. どこか/荷か

[どこか] có nghĩa là đâu đó, nơi nào đó, còn [荷か] có nghĩa là cái gì đó. Có thể lược bỏ các trợ từ 「へ」 và 「を」 ở sau 「どこか」, 「なにか」.

14. 冬休みはどこか[へ] 行きましたか。Nghỉ đông anh/chị có đi đâu (đó) không?

はい、行きました。Vâng, tôi có đi.

15. のどがかわきましたから、荷か[] 飲みたいです。Tôi khát nên muốn uống cái gì đó.

6. ご注文

Trong một số trường hợp chúng ta thêm từ [ご] vào trước một từ nào đó để thể hiện sự kính trọng.

16. ご注文は? Anh/Chị dùng món gì ạ?

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 13

1. Điền từ thích hợp vào ô trống

帰ります 行きます 飲みます 食べます 寝ます します

例:もう12時ですから、 昼ごはん (食べたい) です。

1)用事がありますから、5時にうちへ (________)です。

2)あしたは休みですから、 昼まで(________)です。

3) のどがかわきましたから、何か (________)です。

4) 疲れましたから、何も(________)です。

5) 暑いですから、どこも (__________)です。

2. Chọn từ thích hợp, chia thể phù hợp vào từng ô trống trong câu

買い物します      借ります       泳ぎます       飲みます       旅行します       買います

例:喫茶店へコーヒーを (飲み) に行きます。

1) 図書館へ 本を (_____) <rp>り) に 行きます。

2) 郵便局へ 切手を (_______)に行きました。

3) デパートへ (_______)に行きたいです。

4) 暑いですから、プールへ (________)に行きましょう。

5)日本に1年 いますから、いろいろな所へ (_______)に行きたいです。

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 13 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách hỏi về ham muốn của người nói, người nghe, biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó của bản thân hay cách mời người khác dùng thử một thứ gì đó.

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger