Posted on

Cảm ơn tiếng Nhật như thế nào trong từng hoàn cảnh: Khi được giúp đỡ, khi được mời ăn cơm, khi được tặng quà…

Hãy cùng Mcbooks học cách cảm ơn tiếng Nhật qua những mẫu câu và hội thoại cực chi tiết dưới đây nhé!

I. Mẫu câu cảm ơn tiếng Nhật

Những cách nói cảm ơn thông dụng

  1. この度はいろいろとありがとうございました。

Dịp vừa rồi xin cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ tôi rất nhiều.

  1. 先日は大変お世話になりました。

Hôm trước rất cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ.

  1. 前川様にはいつもお世話になり、心より感謝申し上げます。

Ngài Maekaua lúc nào cũng giúp đỡ cho tôi, thực lòng xin cảm ơn ngài rất nhiều.

  1. 皆様にご賛同いただき、 ありがたく存じます。

Xin cảm ơn quý vị đã tán đồng với chúng tôi.

  1. ご面倒をおかけしました。 先生のおかげで夢が実現できました。 どうも ありがとうございました。

Em xin lỗi đã khiến cô phải phiền lòng vì em nhiều. Nhờ có cô em đã thực hiện được ước mơ của mình. Em cảm ơn cô rất nhiều.

  1. いつもご面倒ばかりおかけして、申し訳ありません。

Em rất xin lỗi lúc nào cũng khiến anh/chị phải lo lắng, giúp đỡ cho em.

Biết nói cảm ơn đúng cách sẽ khiến người nghe hài lòng và mở ra nhiều mối quan hệ hơn
Biết nói cảm ơn đúng cách sẽ khiến người nghe hài lòng và mở ra nhiều mối quan hệ hơn

Cảm ơn khi ai đó đến công ty hoặc đi đâu đó giúp mình

  1. 先日はお忙しい中、ご足労いただき、誠にありがとうございました。

Hôm trước anh/chị đã không quản bận rộn mà tới giúp, thực sự cảm ơn anh/chị rất nhiều.

  1. 本日はお忙しい中、お時間をいただき、ありがとうございました。

Hôm nay anh/chị đã không quản bận rộn mà dành thời gian cho em, em cảm ơn anh/chị rất nhiều.

  1. 先日はご多忙中にも関わらず、貴重なお時間をいただきまして、ありが とうございました。

Hôm trước rất cảm ơn anh/chị đã không quản bận rộn dành thời gian quý báu cho em a.

Cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ trong công việc

  1. 先日のプロジェクトでは、お力添えをいただき、誠にありがとうござい ました。

Em xin chân thành cảm ơn vì đã nhận được sự giúp sức của anh/chị trong dự án vừa qua.

  1. この度、ご相談に乗ってくださり、深く感謝しております。

Vừa qua, em thực sự rất biết ơn anh/chị đã lắng nghe tâm sự của em và cho em lời khuyên.

  1. 本日はお忙しい中、ご対応をいただき、ありがとうございました。

Xin chân thành cảm ơn anh/chị trong lúc bận rộn vẫn đối ứng giúp em ngày hôm nay.

  1. 本日はお忙しい中、プレゼン資料の作成にご協力いただき、誠にありが とうございます。

Hôm nay cảm ơn anh/chị đã không quản bận rộn giúp em soạn tài liệu thuyết trình ạ.

  1. 本日は急なお願いにも関わらず、お客様からのクレームの件についてご対応いただき、本当にありがとうございました。

Hôm nay em xin lỗi vì đã nhờ anh/chị quá gấp như vậy. Rất cảm ơn anh/chị đã không quản bận rộn giúp em giải quyết xong vấn đề phàn nàn của khách hàng ạ.

Cảm ơn khi được gửi cho gì đó

  1. 先ほどファックスでセミナーの資料が届きました。 どうもありがとうご ざいました。

Vừa xong tôi đã nhận được tài liệu của buổi hội thảo bằng fax. Cảm ơn anh/ chị rất nhiều.

  1. 今朝の打ち合わせの内容を送っていただいて、ありがとうございます。

Cảm ơn anh/chị đã gửi cho em nội dung tổng kết buổi thảo luận sáng nay ạ.

  1. 本日、 宅急便で新商品のサンプルが届きました。 早速お送りいただきま して、ありがとうございます。

Hôm nay mẫu thử của sản phẩm mới đã được dịch vụ chuyển phát nhanh giao tới rồi. Cảm ơn anh/chị đã gửi hàng rất nhanh.

Cảm ơn khi được nhận quà

  1. この度は、お心尽くしの品をお送りいただき、 本当にありがとうござい ました。

Dịp vừa qua cảm ơn anh/chị đã tặng cho em món quà rất tâm lý!

  1. いつもながらのお心づかいに、感謝しております。

Xin cảm ơn anh/chị lúc nào cũng quan tâm, chu đáo.

  1. 日頃は私どもの方こそお世話になっておりますのに、 ご丁重なお品をお送りいただき恐縮です。

Hằng ngày chính chúng tôi vẫn luôn nhận sự giúp đỡ vậy mà lại được gửi cho món quà trang trọng thế này, chúng tôi thực sự rất áy náy.

II. Một số ví dụ cảm ơn tiếng Nhật qua mail, thư từ, điện thoại

1. 結婚祝い (Cảm ơn khi nhận quà cưới)

  1. この度は結婚のお祝いを頂き、ありがとうございました。

Cảm ơn anh/chị đã tặng quà mừng cưới cho tụi em.

引越しも終わり、やっと落ち着いてきました。

Cuối cùng thủ tục chuyển nhà cũng đã xong để tụi em có thể được thảnh thơi.

慣れない事も多いですが、楽しく生活しています。

Chỗ ở mới còn nhiều điều chưa quen nhưng tụi em cũng đang rất vui với cuộc sống mới.

皆さんはお変わりありませんか?

Mọi người có thay đổi gì hãy kể cho tụi em với nhé.

2. 出産祝い (Cảm ơn khi nhận quà mừng sinh em bé)

  1. この度は出産のお祝いを頂き、ありがとうございました。

Cảm ơn anh/chị đã tặng quà mừng cho mẹ con em.

慣れないことばかりで、 毎日慌ただしく過ごしていますが、 我が子はとてもかわ いいです。

Em còn chưa quen nên ngày nào cũng quay cuồng với con, nhưng trộm vía em bé rất đáng yêu.

最近はお忙しいですか? 落ち着いたらそちらに伺いますので、ぜひ淳子を抱っこ してあげてください。

Dạo này anh/chị có bận không? Khi nào ổn rồi em rất muốn qua chỗ anh/chị chơi, nhất định anh/chị phải bế Jun-ko đấy nhé!

3. 入学祝い (Cảm ơn khi nhận quà mừng nhập học)

  1. この度は入学のお祝いを頂きありがとうございました。

Dịp vừa qua cảm ơn anh/chị đã gửi quà mừng nhập học cho con nhà em.

(子ども)も、友達ができて楽しいようで毎日元気に学校に通っているので一安心です。

Em cũng yên tâm vì cháu có vẻ rất vui kết được thêm bạn mới nên ngày nào cũng hảo hức tới trường.

(子ども)に変わりますね。

Để em chuyển máy cho cháu nhé.

お話ができる年齢の子でしたら、子どもから直接お礼を伝えましょう。

Nếu đứa trẻ ở độ tuổi đã có thể nói chuyện, hãy để trẻ tự mình nói lời cảm ơn.

4. 差し入れ (お土産) (Cảm ơn khi nhận quà đặc sản)

  1. この度は結構なお品をありがとうございました。

Vừa rồi cảm ơn anh/chị đã tặng cho món quà rất quý.

いつもお心配りをいただき、感謝しています。

Em thực sự rất biết ơn anh/chị lúc nào cũng quan tâm tới em.

早速、○○さんと頂きます。 普段なかなか食べられないものなのでとても楽しみ です。

Em xin phép sẽ thưởng thức ngay cùng với…. Món này bình thường hiếm khi được ăn nên tụi em háo hức lắm.

皆様お変わりありませんか?

Mọi người có thay đổi gì mới không ạ?

III. Hội thoại cảm ơn tiếng Nhật

ホアン: 桜さん、おはようございます。 昨日はお世話になりました。

Hoàng: Chị Sakura, chào buổi sáng. Hôm qua cảm ơn chị đã giúp đỡ ạ.

桜: いえいえ。 お疲れ様でした。

Sakura: Có gì đâu ạ. Anh đã vất vả rồi.

ホアン: お休みのところ、 対応に出て頂き、ありがとうございました。本当に助かりました。

Hoàng: Ngày nghỉ mà chị vẫn đến ứng phó giúp cho, cảm ơn chị rất nhiều. Thực sự may mà có chị giúp ạ.

桜: いえいえ、困ったときはお互いさまですよ。

Sakura: Dạ không, gặp lúc khó khăn thì cả hai cũng gay go mà ạ.

ホアン: 一人でどうしようかと困っていたんです。おかげさまで問題が早く解決できました。

Hoàng: Một mình tôi lúc ấy cứ rối lên không biết phải làm sao. May mà có chị đến nên vấn đề mới được giải quyết nhanh chóng.

桜: 提出期限に間に合って、よかったですね。 これからも一緒に頑張りましょう。

Sakura: May là kịp hạn nộp nhỉ. Từ giờ hãy cùng tiếp tục cố gắng nhé.

ホアン: はい。 今後ともよろしくお願いします。

Hoàng: Vâng ạ. Từ nay về sau mong chị vẫn tiếp tục giúp đỡ cho ạ.

桜: こちらこそよろしく。

Sakura: Mong anh cũng giúp đỡ ạ.

Cảm ơn tiếng Nhật là kỹ năng rất cần thiết khi đi làm tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản. Để giao tiếp tốt hơn trong môi trường công sở và các công ty của Nhật Bản, các bạn nên tham khảo bộ sách Tự học tiếng Nhật cho người đi làm của Mcbooks. Bộ sách sẽ hướng dẫn bạn tất cả các kỹ năng giao tiếp cho người đi làm bằng tiếng Nhật cực chi tiết và dễ hiểu.

Link tham khảo bộ sách: http://tuhoctiengnhatchonguoidilam.mcbooks.vn/

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1fzijkgctzh95D2kjn9N0pW7Bi7MRKOKl/view

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger