Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 36 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Mục đích hay mục tiêu. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn Động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó hay biểu thị sự thay đổi từ một trạng thái nào đó sang một trạng thái khác.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 36 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 36

1. Động từ 1 thể nguyên dạng ように Động từ 2

    Động từ 1 (thểない)ない  ように  Động từ 2

Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn Động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó.

1. 速く泳げるように、毎日練習しています。Hàng ngày tôi luyện tập để có thể bơi được xa.

       mục tiêu                động tác (có chủ ý)

2. 忘れないように、メモしてください。Tôi ghi chú để không bị quên.

     mục đích       động tác (có chủ ý)

Trước [ように ] là động từ không biểu thị chủ ý (ví dụ: động từ khả năng, 「わかります」,「みえます」 「きこえます」,「なります」 v.v.), thể nguyên dạng (土) hoặc thể phụ định (2).

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 36 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Mục đích hay mục tiêu
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 36 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Mục đích hay mục tiêu

2. Động từ thể nguyên dạng ように なります

    Động từ (thểない)なく  なります

+ 1) [なります] biểu thị sự thay đổi từ một trạng thái nào đó sang một trạng thái khác. Động từ được dùng trong mẫu câu này là động từ chỉ khả năng hoặc năng lực như động từ khả năng, 「わかります」「みえます」v.. [Động từ thể nguyên dạng ように なります] biểu thị sự thay đổi từ trạng thái không thể làm được một việc gì đó sang trạng thái có thể làm được. Ngược lại, [Động từ (thểない)なく なります] biểu thị sự thay đổi từ trạng thái có thể làm được một việc gì đó sang trạng thái không thể làm được.

3. 毎日練習すれば、泳げるようになります。 Nếu hàng ngày luyện tập thì anh/chị sẽ có thể bơi được.

4. やっと自転車に乗れるようになりました。Cuối cùng thì tôi đã đi được xe đạp.

5. 年を取ると、小さい字が読めなくなります。Khi người ta già đi thì không đọc được những chữ nhỏ nữa.

6. 太りましたから、好きな服が着られなくなりました。Vì béo ra nên tôi không thể mặc được quần áo mà mình thích nữa.

+ 2) Đối với câu hỏi 「~ようになりましたか」 thì câu trả lời trong trường hợp phủ định (dùng「いいえ」) sẽ như sau:

7. ショパンが弾けるようになりましたか。Anh/Chị đã chơi được nhạc của Sô-panh chưa?

・・・いいえ、まだ弾けません。Chưa, tôi chưa chơi được.

[Chú ý] Tuy không giới thiệu trong quyển sách này, nhưng mẫu câu 2 còn có thể được sử dụng với những động từ ngoài động từ khả năng. Trong trường hợp như thế thì mẫu câu này sẽ biểu thị việc có một thói quen mới mà trước đó không có ((8)), hoặc việc một thói quen trước đây có nhưng bây giờ không còn nữa ((9)).

8. 日本人は100年ぐらいまえから、牛肉や豚肉を食べるようになりました。Người Nhật bắt đầu ăn thịt bò và thịt lợn từ khoảng 100 năm trở lại đây.

9. 車を買ってから、わたしはあまり歩かなくなりました。 Từ khi mua ô-tô tôi không còn đi bộ nhiều nữa.

Đối với mẫu câu này thì chúng ta không dùng những động tử mà vốn dĩ chúng đã biểu thị sự thay đổi, ví dụ như 「なれる」 「ふとる」 「やせる」 .

3. Động từ thể nguyên dạng ようにします

    Động từ (thé ない)ない  ようにします

Mẫu câu này diễn tả việc đều đặn hoặc nỗ lực một cách liên tục để thực hiện hay không thực hiện một việc gì đó.

1) ~ようにしています

Mẫu câu này diễn tả việc cố gắng thực hiện một việc gì đó một cách đều đặn.

10. 毎日運動して、何でも食べるようにしています。Hàng ngày tôi cố gắng vận động và ăn mọi thứ.

11. 歯に悪いですから、甘い物を食べないようにしています。Tôi cố gắng không ăn đồ ngọt, vì chúng có hại cho rằng.

2) ~ようにしてください

Nếu như 「~て/~ないでください」 là câu sai khiến trực tiếp thì「~ようにしてください」là câu sai khiến gián tiếp, và có sắc thái yêu cầu nhẹ nhàng hơn 「~て/~ないでください」. Mẫu câu này được dùng như sau:

+ (1) Yêu cầu cố gắng thực hiện đều đặn một việc gì đó.

12. もっと野菜を食べるようにしてください。Anh/Chị cố gắng ăn rau nhiều hơn.

+ (2) Yêu cầu nhẹ nhàng cố gắng thực hiện một nào đó chỉ diễn ra một lần.

13. あしたは絶対に時間に遅れないようにしてください。Ngày mai anh/chị tuyệt đối không để đi muộn.

4.とか

Tương tự như [~や], [~ とか] được dùng để nêu ra các ví dụ. Tuy nhiên so với [~や] thì [~や] mang tính khẩu ngữ hơn. Ngoài ra, khác với [~や], [~ とか]  còn có thể được đặt sau danh từ cuối cùng.

15. どんなスポーツをしていますか。Anh/Chị chơi những môn thể thao gì?

… そうですね。 テニスとか すいえい 水泳とか…. … À…. Tôi chơi quần vợt, bơi v.v..

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 36

1. Điền từ thích hợp vào ô trống

例1:よく ( 聞こえる )ように、大きい声で話してください。

例2: 病気に ( ならない )ように、食べ物に気をつけています。

1) 50メートル(_____)ように、夏休みはできるだけ プールへ 練習に行こうと思っ ています。

2) かぜが(_____)ように、薬を飲んで、 ゆっくり休みます。

3) 気分が悪く (_____) ように、船に乗るまえに、薬を飲んでおきます。

4) 友達に会う約束を(_____)ように、手帳に書いておきます。

2. Chọn từ trong khung, biến đổi thể của từ cho phù hợp và điền vào ô trống:

遅れます

食べます 貯金します 歩きます 磨きます

無理をします

例1:試験の時間に絶対に (遅れない)ようにしてください。

例2: 毎日 朝ごはんを (食べる) ようにしてください。

1) 食事のあとで、必ず歯を(_____)ようにしてください。

2) 病気になると、大変ですから、あまり(_____)ようにしてください。

3) 毎月 2万円 (_____) ようにしてください。

4) 夜は危ないですから、あの道は(____)ようにしてください。

3. Đọc đoạn văn sau và trả lời cho các câu hỏi bên dưới:

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 36
Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 36
例) 昔 馬、小さい船 ( 行ける所)は少なかったです。
1) 15世紀   (_____)ようになりました。
2) 19世紀   (_____)ようになりました。
3) 今   (_____)ようになりました。

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 36 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, còn Động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu hoặc mục đích đó hay biểu thị sự thay đổi từ một trạng thái nào đó sang một trạng thái khác.

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger