Posted on

Từ chối lịch sự trong tiếng Nhật như thế nào để người nghe không cảm thấy bị hụt hẫng hay không vui khi ngỏ ý muốn mình giúp đỡ việc gì đó hay mời mình đi đâu đó…?

Hãy cùng Mcbooks học cách từ chối lịch sự trong tiếng Nhật qua các mẫu câu và hội thoại cực chi tiết dưới đây nhé!

I. Cách từ chối lịch sự trong tiếng Nhật

Từ chối lịch sự khi ai đó nhờ làm giúp công việc

1. 申し訳ないのですが、 今ちょっと手が離せないんですが…

Rất xin lỗi nhưng bây giờ em đang không thể rời tay được.

2. すみません。今ちょっと… 二十分ぐらいしたら、そちらに行きます から。

Xin lỗi hiện giờ em đang hơi bận. Khoảng 20 phút nữa thì em có thể qua chỗ anh/chị được.

3. 申し訳ございません。 午後までに提出する青森社からの書類を作成しておりますので、夕方ならば取り掛かれますが、それでも大丈夫ですか?

Rất xin lỗi nhưng tôi đang bận làm tài liệu của công ty Aomori để nộp trước chiều nay. Nếu sang buổi chiều muộn thì tôi có thể nhận lời giúp cậu, như vậy có được không?

Biết cách từ chối lịch sự trong tiếng Nhật sẽ giúp bạn không làm mất lòng người khác khi được đề nghị giúp đỡ hay mời đi đâu, làm gì đó...
Biết cách từ chối lịch sự trong tiếng Nhật sẽ giúp bạn không làm mất lòng người khác khi được đề nghị giúp đỡ hay mời đi đâu, làm gì đó…

4. あいにくですが、 本日は体調が悪いためいたしかねます。 申し訳ござ いません

Em rất áy náy nhưng hôm nay em thấy trong người hơi mệt nên không thể ở lại làm được. Em rất xin lỗi ạ.

5. 誠に申し訳ございませんが、ご意向に沿いかねる結果となりました。

Rất xin lỗi nhưng chúng tôi đã đi đến kết luận không thể thuận theo đề xuất của bên các vị.

6. 恐れ入りますが、 開封済みの商品は返品返金致しかねる次第でございます。 ご了承いただきますようお願いいたします。

Chúng tôi rất xin lỗi nhưng do hàng đã bị bóc nên chúng tôi không thể chấp nhận trả hàng hay hoàn tiền. Kính mong quý khách thông cảm.

7. 弊社内で検討いたしましたが、 費用の面で折り合いがつかず、お断りをせざるを得ない状況でございます。 今回は残念な結果となり申し訳ございません。貴社のいっそうのご発展を心よりお祈り申し上げます。

Công ty chúng tôi đã cân nhắc kỹ lưỡng nhưng do không thể đồng thuận về mặt chi phí nên chúng tôi rất tiếc buộc phải từ chối. Chúng tôi rất xin lỗi về kết quả đáng tiếc này. Xin kính chúc quý công ty ngày càng phát triển.

8. せっかくの機会をいただきましたが、 諸事情により、 今回はご遠慮させていただきたく存じます。

Có được cơ hội lần này quả thực rất đáng quý, nhưng vì nhiều lý do chúng tôi xin phép không thể tham gia.

9. せっかくのお申し越しではございますが、当社の生産能力ではご指定の納期までに納品することが難しく、 今回はご辞退させていただきたく思ねが もう。 あげいます。 また機会がございましたら何卒よろしくお願い申し上げます。

Chúng tôi thực sự rất lấy làm tiếc nhưng vì năng lực sản xuất hạn chế của công ty chúng tôi khó đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn được yêu cầu nên lần này chúng tôi xin phép được từ chối. Trong lương lai nếu có cơ hội rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý vị.

10. せっかくのお心遣いですが、 当社ではお取引先からの贈り物はお受けできないため、 お気持ちのみを頂戴したく存じます。 ご理解いただければ幸いです。

Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý vị, nhưng công ty chúng tôi đã quy định không thể nhận quà từ khách hàng, chúng tôi chỉ xin được nhận tấm lòng, kính mong quý vị thông cảm.

11. 誠に残念ですが、予算超過により、お受けすることができかねます…

Rất lấy làm tiếc, do vượt quá ngân sách nên chúng tôi không thể tiếp nhận được…

12. 申し訳ございません。 新型ウイルスの感染拡大により、 そちら様との面会をお断りせざるを得ない状況でございます。

Vô cùng xin lỗi. Do chủng vi rút mới lây lan rộng mà chúng tôi buộc lòng phải từ chối cuộc gặp với các vị.

13. せっかくのご提案でございますが、 戦略変更の理由により、 今回はご辞退させていただきます。 ご了承いただきますようお願いいたします。

Bên anh đã cất công đưa ra đề án này, nhưng vì lý do thay đổi chiến lược mà lần này chúng tôi đành phải từ chối. Xin hãy thông cảm cho chúng tôi.

14. 大変遺憾に存じますが、 この度はお見送りさせて頂きます。

Thực sự lấy làm tiếc, lần này chúng tôi đành từ chối (hủy bỏ).

15. 魅力的なお申し出に対し、 こちらの都合でお断りせざるを得ないのは心苦しい限りです。

Do tình hình phía chúng tôi không cho phép nên buộc phải từ chối đề nghị hấp dẫn lần này, thực lòng chúng tôi cũng rất lấy làm tiếc.

16. お誘いありがとうございます。 せっかくですが、あいにくその日は都合がつきませんので… 申し訳ございません。

Em cảm ơn anh/chị đã có lời mời em. Chẳng mấy khi có dịp thế này nhưng tiếc quá hôm đó em lại có việc bận không thể thu xếp được thời gian… Em thực lòng xin lỗi anh/chị.

17. せっかくのお誘いにもかかわらず大変心苦しいのですが、 現在体調が万全ではなく、 今回はご一緒いたしかねます。

Anh/chị đã cất công mời thế này mà không đi em thực sự rất áy náy, nhưng do sức khỏe chưa được ổn nên lần này em xin phép không thể tham gia a.

18. あいにくですが、 すでに予定が入っているため、 今回の出席は見送らせていただきます。 次回はぜひ参加させていただきたいと思いますので、 よろしくお願いいたします。

Tiếc quá vì đã có dự định trước rồi nên em xin phép vắng mặt lần này. Lần tới em nhất định mong được tham gia cùng mọi người nên có dịp sau anh/chị lại cho em biết với nhé.

19. 折り悪くその時間には別の予定がございますため、 参加はご遠慮させていただきます。 誠に残念ですが、 家庭の事情により、お受けすることができかねます。

Không may thời gian đó em lại vướng công việc khác nên em xin phép không tham gia. Em thực sự rất tiếc, do có chuyện gia đình nên em không thể nhận lời được ạ.

20. お誘いいただき、 ありがとうございます。 残念ですが、 どうしてもそのにってい つごう日程の都合がつかなくて、 申し訳ございません。

Cảm ơn anh/chị đã mời em ạ. Thật tiếc quá đúng hôm đó em lại có công việc không thể bỏ được, em rất xin lỗi phải thất lễ ạ.

21. あいにく 15日は別の予定が入っておりまして、 14日と16日は空いておりますが、いかがでしょうか。

Tiếc quá ngày 15 em lại có kế hoạch khác mất rồi, ngày 14 và 16 thì em trống lịch ạ, hai ngày đó có được không ạ?

22. 残念ですが、どうしても動かせない用事が入ってしまっていて、 よろしかったら来週に変更していただくことは可能ですか?

Tiếc quá em lại có công chuyện không thể dời lịch được, nếu được anh/ chị có thể đổi sang tuần sau có được không ạ?

23. 本当にありがとうございます。 気にかけていただき嬉しいです。 あいにくその日は、別の予定があって行けません。

Em rất cảm ơn anh chị. Được anh/chị quan tâm em rất vui. Tiếc quá hôm đó em lại có dự định khác nên em không thể đi được ạ.

Từ chối khi người khác ngỏ lời muốn giúp đỡ

24. でも、 遅くなりましたよ。 どうぞお先にお帰りください。 独りでも なんとかできますから。

Nhưng trời tối rồi nhỉ. Anh/chị hãy về trước đi ạ. Mình em cũng xoay xở được ạ.

25. 自分は大丈夫ですから。 気持ちだけもらっておきます。

Em ổn ạ. Chỉ xin nhận tấm lòng của anh/chị thôi.

II. Hội thoại từ chối lịch sự trong tiếng Nhật

上司: あ~ヒエンさん、今ちょっといいですか?

Cấp trên: A, Hiền, bây giờ có rảnh không em?

ヒエン: はい、 何でしょうか。

Hiền: Dạ vâng. Có chuyện gì thế ạ?

上司: 実は来週の金曜日に部署の飲み会をすることになりました。ヒエンさんもぜひ参加してください。 会費は一人4000円です。

Cấp trên: Thực ra là mới có quyết định thứ sáu tuần sau sẽ tổ chức liên hoan văn phòng. Hiền nhất định phải tham gia cùng đấy nhé. Chi phí là 4000 yên 1 người.

ヒエン: ええ~4000円か〜! 飲み会ですか。 今スケジュールを確認します。(スケジュール帳を見る)

Hiền: Ôi, 4000 yên ạ? Liên hoan ạ? Để em thử xem lại lịch ạ. (Mở Sổ lịch trình)

ヒエン: 申し訳ございません。 来週の金曜日ですか… すでに予定があって… また今度参加させてください。

Hiền: Em rất xin lỗi. Thứ sau tuần sau ạ? Hôm đó em có lịch mất rồi… Em xin phép nhất định sẽ tham gia lần sau ạ.

じょうし 上司: そうですか、 残念ですね … またお誘いしますね。

Cấp trên: Vậy à? Tiếc nhỉ… Vậy lần khác tôi lại mời nhé.

ヒエン: はい。 すみません、ありがとうございます。

Hiền: Vâng ạ. Em xin lỗi. Cảm ơn anh/chị nhiều ạ.

Từ chối lịch sự trong tiếng Nhật là kỹ năng rất cần thiết khi đi làm tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản. Để giao tiếp tốt hơn trong môi trường công sở và các công ty của Nhật Bản, các bạn nên tham khảo bộ sách Tự học tiếng Nhật cho người đi làm của Mcbooks. Bộ sách sẽ hướng dẫn bạn tất cả các kỹ năng giao tiếp cho người đi làm bằng tiếng Nhật cực chi tiết và dễ hiểu.

Link tham khảo bộ sách: http://tuhoctiengnhatchonguoidilam.mcbooks.vn/

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1fzijkgctzh95D2kjn9N0pW7Bi7MRKOKl/view

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger