Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm là Câu danh từ. Nội dung bài học ngữ pháp sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị sự phán đoán hay khẳng định một vấn đề nào đó và cách dùng trợ từ かđể tạo thành câu nghi vấn.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: Học từ vựng tiếng Nhật bài 1 trong giáo trình Minna no Nihongo

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1

1. Danh từ 1 は, Danh từ 2 です)

1) Trợ từ [は]

Trợ từ [は] biểu thị rằng danh từ đứng trước nó là chủ đề của câu. Người nói đặt [は] trước chủ đề mà mình muốn nói đến và lập thành câu bằng cách thêm vào sau [は] những thông tin cần thiết.

1. わたしはマイク・ミラーです。Tôi là Mike Miller.

[Chú ý]  [は] đọc là [わ]

2) です

[です] được đặt sau danh từ làm vị ngữ để biểu thị sự phán đoán hay khẳng định.

[です] biểu thị sự lịch sự của người nói đối với người nghe.

[です] thay đổi hình thức trong trường hợp của câu phủ định (xem thêm bài 2) hoặc thời quá khứ (xem thêm bài 12).

2. わたしはエンジニアです。Tôi là kỹ sư.

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 với chủ điểm ngữ pháp là Câu danh từ
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 với chủ điểm ngữ pháp là Câu danh từ

2. Danh từ 1 は, Danh từ 2 じゃありません

[じゃありません] là thể phủ định của [です], và được dùng trong giao tiếp hàng ngày. [ではありません] được dùng trong văn viết hoặc các bài phát biểu trang trọng.

3. サントスさんは学生じゃありません。 Anh Santos không phài là sinh viên.

[Chú ý]  [では] đọc là [でわ].

3. Câu か

1) Trợ từ [か]

Trợ từ [か] được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo thành bằng cách thêm [か] vào cuối câu. Trong câu nghi vấn chữ [か] ở cuối câu được đọc với giọng cao hơn.

2) Câu nghi vấn để xác nhận xem một nội dung là đúng hay sai

Như đã nói ở trên, một câu sẽ trở thành câu hỏi khi ta thêm [か] vào cuối câu. Trật tự từ không thay đổi. Câu nghi vấn loại này xác nhận một nội dung là đúng hay sai. Nếu đúng thì trả lời là [はい], không đúng thì là [いいえ].

4. ミラーさんはアメリカ人ですか。Anh Miller có phải là người Mỹ không?

はい、アメリカ人です。Vâng, anh ấy là người Mỹ.

5. ミラーさんは先生ですか。Anh Miller có phải là giáo viên không?

いいえ、 先生じゃありません。Không, anh ấy không phải là giáo viên.

3) Câu nghi vấn có nghi vấn từ

Thay nghi vấn từ vào vị trí của thành phần câu mà bạn muốn hỏi. Trật tự từ không thay đổi.

Thêm [か] vào cuối câu.

6. あの方はどなたですか。Người kia là ai?

[あの方は] ミラーさんです。Người đó là anh Miller.

4. Danh từ も

[も] được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.

7. ミラーさんは 会社員です。Anh Miller là nhân viên công ty.

グプタさんも  会社員です。Anh Gupta cũng là nhân viên công ty.

5. Danh từ 1 の danh từ 2

[の] nối hai danh từ với nhau, Danh từ 1 bổ nghĩa cho Danh từ 2. [の] trong bài này biểu thị tính sở thuộc (xem thêm Bài 2 và 3 nói về cách dùng [の] trong các trường hợp khác).

8.ミラーさんは IMCの社員です。 Anh Miller là nhân viên Công ty IMC.

6. ~ さん

Trong tiếng Nhật, từ [さん] được dùng ngay sau họ của người nghe để thể hiện sự kính trọng khi gọi tên người đó. Từ [さん] không dùng đối với chính bản thân người nói.

9. あの芳はミラーさんです。 Người kia là anh Miller.

Trong trường hợp đã biết tên của người nghe thì không dùng「あなた」mà dùng [さん] để gọi tên người đó.

鈴木:ミラーさんは学生ですか。Suzuki: Anh có phải là sinh viên không?

ミラー: いいえ、会社員です。Miller: Không, tôi là nhân viên công ty.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 1

1. Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại

  1. Chị Karina không phải là người Việt Nam.

—————————————————————————————

  1. Cái đó không phải là điện thoại. Đó là cái máy ảnh.

—————————————————————————————

  1. Quyển sách này là của chị Satou. Quyển sách đó cũng là của chị Satou.

————————————————————————————–

  1. Anh Miller không phải là người Nhật. Anh Nam cũng không phải là người Nhật.

————————————————————————————–

  1. Cái này là bút bi của anh Tanaka hay là bút bi của anh Yamada? – Là bút bi của anh Tanaka.

————————————————————————————–

  1. Giờ nghỉ trưa của công ty tôi từ 12 giờ đến 1 giờ.

————————————————————————————

これは車の雑誌です。 あれも車の雑誌です。

————————————————————————————

あれは何の本ですか。

————————————————————————————

私の会社は月曜日から金曜日までです。

————————————————————————————

パーティーは午後6時から10時までです。

———————————————————————————–

2. Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh

あの/です / は人/アメリカ人。

———————————————————————————–

これ/本/日本語/じゃありません / の / は。

———————————————————————————–

銀行/ベトナム/9時/5時まで/から/の/です/は/。

———————————————————————————–

どちら/国/ミラーさん/の/は/です/か。

———————————————————————————–

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 1 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn hiểu hơn về câu danh từ trong tiếng Nhật, biết cách đặt câu nghi vấn và khẳng định hay phủ định một vấn đề nào đó.

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger