Posted on

Nếu muốn viết chữ Hán (tiếng Trung) chuẩn nhất, các bạn cần phải nắm chắc quy tắc viết phiên âm và thanh điệu chữ Hán. Khi viết phiên âm và thanh điệu khác nhau thì ý nghĩa được biểu đạt cũng có thể khác nhau.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn quy tắc viết phiên âm và thanh điệu chữ Hán (tiếng Trung) rất chi tiết kèm theo ví dụ cụ thể. Các bạn cùng theo dõi để nắm chắc quy tắc này và viết chữ Hán cho thật chuẩn nhé!

1. 音节拼写规则 Quy tắc viết phiên âm

(1) ü 或以它为韵头的韵母单独成音节时, 在其前加 y, ü 上两点省略。

Khi “ü” hoặc vận mẫu mở đầu bằng “ü” độc lập tạo thành âm tiết thì thêm “y” vào trước “ü”, đồng thời bỏ hai dấu chấm trên “ü”.

  • ü → yu
  • üe → yue
Nắm chắc quy tắc phiên âm tiếng Trung sẽ giúp bạn nói và viết chuẩn

(2) i 单独成音节时,其前加 y。

Khi “i” độc lập tạo thành âm tiết, thêm “y” vào trước “i”.

I → yi

(3) 以i为韵头的韵母单独成音节时, 将改为 y.

Khi vận mẫu mở đầu bằng “i” độc lập tạo thành âm tiết, “i” đổi thành “y”.

  • Iao → yao
  • Iou → you

(4) u 单独成音节时, 其前加 w.

Khi “u” độc lập tạo thành âm tiết, thêm “w” vào trước “u”.

U → wu

(5) 以u 为韵头的韵母单独成音节时, 将u 改为 w.

Khi vận mẫu mở đầu bằng “u” độc lập tạo thành âm tiết, “u” đổi thành “w”.

  • Ua → wa
  • Uai → wai
  • Uan → wan
  • uang → wang

(6) ü 或以ü 山为韵头的韵母与j, q, x 相拼时, ü 山上两点省略。

Khi “i” hoặc vận mẫu mở đầu bằng “ü” kết hợp với j, q, x, phải bỏ hai dấu chấm trên “ü”.

ü → ju  qu  xu  jun  quan  xue

(7) iou, uei, uen 三个韵母与声母相拼时, 要写为 iu, ui, un.

Khi “iou, uei, uen” kết hợp với thanh mẫu, thì viết thành “iu, ui, un”.

  • Iou → iu: jiu  qiu  xiu  diu
  • Uei → ui: tui  gui  zhui  sui
  • Uen → un: iun  kun  dun  shun
  • uen-un: Tun kun dun shun
Khi viết phiên âm tiếng Trung khác nhau, ý nghĩa biểu đạt cũng có thể khác nhau

2. 声调的标写规则 Quy tắc viết thanh điệu

声调要标写在音节的主要元音上(发音时开口度大、声音响亮的元音).

Ký hiệu thanh điệu viết trên nguyên âm chính của âm tiết (là nguyên âm khi phát âm phải mở to miệng, âm phát ra rõ ràng).

声调标写的优先顺序 Thứ tự ưu tiên khi viết thanh điệu a e o i/ u

(1) 音节中只有一个元音时, 声调就在这个元音上。

Khi trong âm tiết chỉ có một nguyên âm thanh điệu viết trên nguyên âm này.

Bā  bō  tè  mí  lú  lǜ  bān  lóng  pén   nín  lún  jūn

(2) 音节中有元音时, 声调标在 a 上。

Khi trong âm tiết có nguyên âm “a”, thanh điệu viết trên “a”.

Bāo  bāi  zhuāng  jiāng  juān

(3) 音节中有元音 e, i或 ü 时,声调标在 e 上.

Khi trong âm tiết có nguyên âm “e, i” hoặc “ü “, thanh điệu viết trên “e”.

Bèi  què

(4) 音节中有 o, u 或时,声调标在 o 上。

Khi trong âm tiết có “o, u”hoặc”i”, thanh điệu viết trên “o”.

Lóu  jiŏng

(5) u, i 一起出现时, 标在后一个元音上。

Khi “u, i” cùng xuất hiện, thanh điệu viết trên nguyên âm đứng sau.

Tuì  jiŭ.

3. Vì sao phải học phiên âm tiếng Trung?

Khi ta học phiên âm các bạn có thể phát âm chuẩn, khi nghe 1 âm tiết các bạn có thể tự viết phiên âm, tự tra từ điển và hiểu được âm tiết đó nghĩa là gì.

Các bạn có thể chat, đánh máy tiếng Trung với người bản xứ, gõ hợp đồng, báo giá trong công việc. Khi các bạn gõ phiên âm trên nhưng công cụ soạn thảo có hỗ trợ bộ gõ hoặc chuyển đổi bộ gõ ngay trong win thì văn bản sẽ tự động chuyển qua chữ Hán.

Để học tốt tiếng Trung cũng như quy tắc viết phiên âm và thanh điệu chữ Hán (tiếng Trung), các bạn nên trang bị cho mình những tài liệu chính thống để học tập như sách giáo trình Hán Ngữ, giáo trình Hán Ngữ Boyatập viết chữ Hán… được xuất bản bởi Mcbooks nhé!

Ngoài ra, các bạn hãy inbox ngay cho chúng tớ tại fanpage Mcbooks để được tư vấn các đầu sách phù hợp cũng như nhận ưu đãi giảm giá lên tới 35%.

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách tiếng Trung số 1 tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger