Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Thể điều kiện. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra hoặc biểu thị quyết định của mình trong một tình tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói một điều gì đó…

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 35

1. Cách tạo thể điều kiện (Tham khảo phần 練習 A1, Bài 35, trang 78 của Quyển chính.)

Động từ

  • Nhóm 1 : Đổi âm cuối của [thể ます] sang âm cùng hàng thuộc [dãy え], rồi thêm [ば] vào sau.
  • Nhóm II :Thêm [れば] vào sau [thể ます].
  • Nhóm III: Thể điều kiện của 「きます」 là 「くれば」, của 「します」 là 「すれば」.
  • Tính từ đuôi い : Đổi đuôi [い] thành [ければ].
  • Tính từ đuôi な : Bỏ đuôi [な] và thêm [なら] vào.
  • Danh từ: Thêm [なら]  vào.
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Thể điều kiện
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Thể điều kiện

2. Thể điều kiện, ~

Chúng ta dùng thể điều kiện để biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh để điều kiện này được đặt ở đầu câu văn.

Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thể dùng động từ biểu thị chủ ý.

+ 1) Trường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra

1. ボタンを押せば、態が開きます。Ấn nút thì cửa sổ sẽ mở.

2. 彼が行けば、わたしも行きます。Nếu anh ấy đi thì tôi cũng đi.

3. いい 笑気なら、尚こうに島が見えます。Nếu trời đẹp thì có thể nhìn thấy hòn đảo ở phía đằng kia.

+ 2) Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói một điều gì đó.

4. ほかに意見がなければ、これで終わりましょう。Nếu không có thêm ý kiến nữa thì chúng ta dừng ở đây.

5. あしたまでにレポートを出さなければなりませんか。Tôi phải nộp bài báo cáo trước ngày mai à?

無理なら、金曜日までに出してください。Nếu không thể thì anh/chị nộp trước ngày thứ sáu.

[Chú ý] Những mẫu câu tương tự mà chúng ta đã học cho đến bài này.

[1] ~ と (Bài 23)

[~ と] được dùng để diễn tả một kết quả tất yếu, một sự việc có thể dự đoán được hay một sự thực không thể tránh khỏi v.v. phát sinh do tác động của động tác được biểu thị ở động từ đứng trước [~ と] . Mẫu câu này không dùng đối với câu biểu thị chủ ý, đánh giá, sự cho phép, mong muốn, nhờ vả v.v. của người nói.

6. ここを押すと、 ドアが開きます。Ấn vào đây thì cửa sẽ mở.

Có thể dùng thể điều kiện [~ ば] trong ví dụ (6) này.

7. ここを押せば、ドアが開きます。Ấn vào đây thì cửa sẽ mở.

[2] ~ たら(Bài 25)

Như đã học ở Bài 25, chúng ta dùng [~ たら] trong hai trường hợp sau:

  • (1) để biểu thị điều kiện
  • (2) để diễn tả một tình huống hay một hành vi phát sinh trong điều kiện một sự việc nào đó diễn ra.

8. 時間がなかったら、テレビを見ません。Nếu không có thời gian thì tôi không xem ti-vi.

9. 時間がなければ、テレビを見ません。Nếu không có thời gian thì tôi không xem ti-vi.

× 時間がないと、テレビを見ません。

10. 東京へ来たら、ぜひ連絡してください。Nếu anh/chị đến Tokyo thì nhất định phải liên lạc với tôi.

× 東京へ来れば、ぜひ連絡してください。

Trong các ví dụ (8), (9), phần sau của câu có biểu thị chủ ý của người nói vì thế chúng ta có thể dùng [~ たら] và [~ ば], nhưng không thể dùng [~ と] . Còn trong trường hợp như ở ví dụ  (10) thì nếu phần trước và phần sau của câu có cùng chủ ngữ và động từ trong cả hai phần này đều là động từ biểu thị chủ ý thì chúng ta không thể dùng [~ ば], mà chỉ có thể dùng [~ たら]. Qua đây chúng ta có thể thấy được là [~ たら]  có phạm vi dùng rộng nhất. Nhưng vì đây là cách nói mang tính khẩu ngữ (dùng nhiều trong văn nói) nên không được dùng nhiều lắm trên báo chí, hoặc văn bản báo cáo.

3. Danh từ なら、~

Mẫu câu [Danh từ なら、~] được dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó.

11. 温泉に行きたいんですが、Tôi muốn đi tắm suối nước nóng.

どこかいい 所ありませんか。Anh/Chị biết chỗ nào hay không?

・・・温泉なら、白馬がいいですよ。Nếu là suối nước nóng thì Hakuba là được đấy.

4. Từ nghi vấn Động từ thể điều kiện いいですが

Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe cho chỉ thị hoặc lời khuyên về cách làm một việc gì đó, hoặc về một việc cần thiết phải làm. Nó được dùng tương tự như mẫu câu [~たらいいですか] mà chúng ta đã học ở Bài 26. Nói cách khác, câu ở ví dụ (2) có thể được thay bằng câu ở ví dụ (13) dưới đây:

12. 本を借りたいんですが、どうすればいいですか。Tôi muốn mượn sách. Tôi phải làm thế nào?

13. 本を借りたいんですが、どうすればいいですか。Tôi muốn mượn sách. Tôi phải làm thế nào?  (Bài 26)

5. Động từ Thể điều kiện Động từ thể nguyên dạng

    Tính từ đuôi い  Thể điều kiện  Tính từ đuôiい  (~い)  ほど~

    Tính từ đuôi な  Thể điều kiện  Tính từ đuôiな  な  ほど~

14. ビートルズの音楽は聞けば聞くほど好きになります。Âm nhạc của Beatles càng nghe càng thích.

15. パソコンは操作が簡単なら簡単なほどいいです。Máy vi tính thì thao tác càng đơn giản càng tốt.

Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hoặc phạm vi của nội dung được nếu ở phần sau của câu, khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước [~ば/~なら] và [〜ほど] phải là cùng một động từ hoặc tính từ.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 35

1. Chia thể cho các động từ trong bảng sau:

例:

行きます 行けば

行かなければ

1

飲みます (______) (______)
2 急ぎます (______)

(______)

3

待ちます (______) (______)
4 買います (______)

(______)

5

話します (______) (______)
6 食べます (______)

(______)

7

降ります (______) (______)
8 来ます (______)

(______)

9

します (______) (______)
例: 暑いです 暑ければ

(______)

10

いいです (______) (______)
11 安いです (______)

(______)

例:

暇です 暇なら (______)
12 静かです (______)

(______)

13

病気です (______)

(______)

2. Điền từ thích hợp vào ô trống

例:この時計は (修理すれば)、まだ使えます。

1) 暖かく(_____)、桜が咲くと思います。

2) (______)、次の電車に間に合います。

3) この仕事は経験が (______) できません。

4) このお寺は許可を (_____)、見学できません。

5) 値段が(______) 自転車を買いたいです。

6) 天気が (______) 富士山が見えるでしょう。

7) 土曜日 (______) テニスでも しませんか。

8) 大阪から東京まで (______) 1時間で行けます。

3. Chọn từ trong khung rồi chia thể thích hợp vào câu sau:

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 35
Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 35

例: おいしい すし屋を探しているんですが。

… ( すし屋)なら、 「大黒ずし」がいいですよ。「a」よ。

1) 10人ぐらいでパーティーをするんですが、いい店を知りませんか。

なら、「つるや」はどうですか。 「____」よ。

2) いい 料理教室を紹介していただけませんか。

「_____」なら、「毎日クッキング」が有名です。「_____」よ。

3) 2、3日 旅行しようと 思っているんですが、どこかいい所はありませんか。

「_____」なら、箱根はどうですか。「_____」から。

4) スペインのワインを買いたいんですが。

なら、「エドヤストア」 がいいと思います。 いいと思います。「_____」よ。

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 35 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra hoặc biểu thị quyết định của mình trong một tình tình huống nhất định hoặc khi người nghe nói một điều gì đó…

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger