Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 31 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Thể ý định. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách diễn đạt ý định làm hay không làm một việc gì đó hay diễn đạt một ý định chắc chắn hoặc một quyết định dứt khoát.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 31 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 31

1. Thể ý định

Cách tạo thành thể ý định của động từ như sau. (tham khảo phần 練習 A1, Bài 31, trang 46 của Quyển chính)

Động từ

  • Nhóm I : Đổi âm cuối của [thể ます] sang âm cùng hàng thuộc [ dãy お], rồi thêm [う] vào sau.
  • Nhóm II : Thêm [ょう] vào sau [thể ます].
  • Nhóm III: Thể ý định của「きます」 là 「こよう」, của 「します」 là 「しよう」.
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 31 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Thể ý định
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 31 trong giáo trình Minna no Nihongo sơ cấp 2 với chủ điểm ngữ pháp là Thể ý định

2. Cách dùng thể ý định

+ 1) Dùng trong câu văn kiểu thông thường

Thể ý định được dùng trong câu văn kiểu thông thường với tư cách là thể thông thường của [~ ましょう]

1. ちょっと休まない? Chúng ta nghỉ một chút chứ?

  • ·· うん、休もう。- Ừ, nghỉ thôi.

2. 少し休もうか。Chúng ta nghỉ một chút nhé?

3. 手伝おうか。Tôi giúp anh/chị nhé?

[Chú ý] Trong những trường hợp như ở ví dụ (2), (3) thì tuy là câu nghi vấn kiểu thông thường nhưng trợ từ [か] không bị lược bỏ.

+ 2) Động từ thể ý địnhと思っています

Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói. [ Động từ thể ý định と思いています] cũng có nghĩa tương tự, nhưng chỉ khác là [Động từ thể ý định と思っています] biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành từ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn.

4. 週末は海に行こうと思っています。Tôi đang định đi biển cuối tuần.

5. 今から 銀行へ行こうと思います。Tôi định đi ngân hàng bây giờ.

[Chú ý] [Động từ thể ý định とおまっています] có thể được dùng để biểu thị ý định của ngôi thứ ba.

6. 彼は外国で働こうと思っています。Anh ấy đang định làm việc ở nước ngoài.

3. Động từ thể nguyên dạng つもりです

  Động từ (thểない)ない  つもりです

Chúng ta dùng [Động từ thể nguyên dạng つもりです] để diễn đạt ý định làm một việc gì đó, và [Động từ (thể ない)ない  つもりです] để diễn đạt ý định không làm một việc gì đó.

7. 国へ帰っても、 柔道を続けるつもりです。Ngay cả khi về nước rồi, tôi dự định vẫn tiếp tục tập judo.

8. あしたからはたばこを吸わないつもりです。Tôi quyết định không hút thuốc lá từ ngày mai.

[Chú ý] Giữa 「Động từ thể ý định とおもっています」 và 「Động từ thể nguyên dạng つもりです」 thì không có sự khác nhau nhiều lắm về ý nghĩa, nhưng khi muốn diễn đạt một ý định chắc chắn hoặc một quyết định dứt khoát thì [Động từ thể nguyên dạng つもりです] thường được dùng.

4. Động từ thể nguyên dạng 予定です

    Danh từ の 予定です

Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định hoặc kế hoạch.

9. 7月の終わりにドイツへ出張する予定です。Theo kế hoạch thì cuối tháng 7 tôi đi công tác ở Đức.

10. 旅行は 1週間ぐらいの予定です。Theo dự định chuyến du lịch là 1 tuần.

5. まだ Động từ thể ていません

Chúng ta dùng mẫu câu này để diễn đạt một việc gì đó chưa phát sinh, hoặc một động tác nào đó chưa được thực hiện tại thời điểm hiện tại.

11. 銀行はまだ開いていません。Ngân hàng chưa mở cửa.

12. レポートはもう書きましたか。Anh/Chị đã viết xong bài báo cáo chưa?

・・・いいえ、 まだ書いていません。…Chưa, tôi chưa viết xong.

6. こ~/そ~

Khi muốn nhắc đến một từ hoặc một ngữ được nói trước đó trong đoạn văn, thì chúng ta dùng đại từ chỉ định hoặc tính từ chỉ định nhóm [そ] . Tuy nhiên, cũng có trường hợp người viết dùng đại từ chỉ định hoặc tính từ chỉ định nhóm [こ], tựa như là đối tượng đó đang ở ngay trước mắt của người đọc.

13. 東京にない物が1つだけある。Có một thứ mà ở Tokyo không có.

それは美しい自然だ。Đó là thiên nhiên tươi đẹp.

14. わたしがいちばん欲しい物は「どこでもドア」です。Thứ mà tôi muốn có nhất là “cái cửa thần kỳ”.

このドアを開けると、 どこでも行きたい所へ行けます。Nếu mở cái cửa này thì có thể đi bất cứ đâu mình muốn. (Bài 27)

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 31

1. Chia thể cho các động từ trong bảng sau:

例:

聞きます

聞こう

1

急ぎます  
2

踊ります

 

3

探します  
4

待ちます

 

5

寝ます  
6

続けます

 

7

決めます  
8

休憩します

 

9

来ます

 

2. Hoàn thành các câu bên dưới sử dụng つもり:

例1: 彼女と結婚するんですか。

ええ、ことしの 秋に 結婚するつもりです

例2: きょうも 残業するんですか。

いいえ、きょうはしないつもりです

1) だれに引っ越しを手伝ってもらいますか。

会社の人に ______________。

2) 夏休みに 国へ帰りますか。

いいえ、クリスマスまで______________。

3)あしたの 朝 何時ごろ出かけますか。

そうですね。7時ごろ______________。

4) 旅行に あの 大きい カメラを持って行きますか。

いいえ、重いですから、______________。

3. Nhìn tranh và hoàn thành các câu bên dưới:

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 31
Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 31

例:きょう(4月1日) の会議は何時に終わりますか。

4時に終わる予定です

1) 次の会議はいつですか。

________________________________。

2) あした 何か予定がありますか。

________________________________。

3)いつ ミラーさんに会いますか。

________________________________。

4) 土曜日 どこへ お花見に行きますか。

________________________________。

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 31 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách diễn đạt ý định làm hay không làm một việc gì đó hay diễn đạt một ý định chắc chắn hoặc một quyết định dứt khoát.

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger