Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Thể nguyên dạng của động từ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách nói ai đó có thể làm được một động tác nào đó, biểu thị ý nghĩa “không dễ gì” hoặc “không đúng như điều kỳ vọng”…

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 18

1. Thể nguyên dạng của động từ

Thể này là thể cơ bản của động từ, và còn được gọi là “thể từ điển” vì trong từ điển động từ

れんしゅう được viết dưới dạng này. Thể nguyên dạng được tạo thành như sau (tham khảo phần 練習 với từ A1, Bài 18, trang 148 của Quyển chính).

1) Động từ nhóm I: Vì động từ nhóm này đều có âm cuối của thể ます thuộc “hàng い” nên chúng ta chỉ cần đổi âm này sang âm tương ứng thuộc “hàng う” (tham khảo [かなと拍] trang 2 của quyển sách này).

2) Động từ nhóm II: Đối với động từ nhóm này thì thêm [る] vào sau thể ます.

3) Động từ nhóm III: Thể nguyên dạng của 「します」 là 「する」,  của「きます」 là「くる」 .

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Thể nguyên dạng của động từ.
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Thể nguyên dạng của động từ.

2. Danh từができます có thể ~

   Động từ thể nguyên dạng ことができますcó thể ~

[ができます] là động từ biểu thị năng lực hoặc khả năng. Cụm từ đặt trước [が] gồm danh từ, [Động từ thể nguyên dạng [こと] biểu thị nội dung của năng lực hoặc khả năng.

1) Trường hợp của danh từ

Danh từ đặt trước [が] thường là những danh từ chỉ động tác hoặc hành vi (lái xe, mua hàng, trượt tuyết, nhảy, v.v.), nhưng cũng có thể dùng những danh từ như [にほんご], [ピアノ], chúng là những danh từ ám chỉ động tác hay hành vi là 「はなす」 「ひく」.

1. ミラーさんは日本語ができます。Anh Miller có thể nói tiếng Nhật.

2. 雪がたくさん降りましたから、ことしはスキーができます。 Vì tuyết (đã) rơi nhiều nên năm nay có thể trượt tuyết.

2) Trường hợp của động từ

Khi muốn nói ai đó có thể làm được một động tác nào đó thì chúng ta thêm [こと] vào sau động từ ở thể nguyên dạng để chuyển nó thành ngữ danh từ, và thêm [ができます] vào sau đó.

3. ミラーさんは 漢字を読むことが できます。Anh Miller có thể đọc chữ Hán.

                            ngữ danh từ

4. カードで払うことが できます。Có thể trả tiền bằng thẻ.

         ngữ danh từ

3. わたしの趣味は Danh từ です Sở thích của tôi là ~

    わたしの趣味は Động từ thể nguyên dạng こと です Sở thích của tôi là ~

Khi dùng “ngữ danh từ” [Động từ thể nguyên dạng こと] như ở ví dụ dưới đây thì chúng ta có thể diễn đạt một nội dung cụ thể hơn danh từ.

5. わたしの趣味は音楽です。Sở thích của tôi là âm nhạc.

6. わたしの趣味は音楽を聞くことです。Sở thích của tôi là nghe nhạc.

4. Động từ 1 thể nguyên dạng まえに, Động từ 2 Trước khi ~

    Danh từ の まえに, Động từ 2 Trước khi ~

    Lượng từ (khoảng thời gian) まえに, Động từ 2 Trước khi ~

1) Trường hợp của động từ

Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở Động từ 2 xảy ra trước động tác ở Động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù Động từ 2 có ở thời quá khứ hoặc tương lai.

7. 日本へ来るまえに、日本語を勉強しました。Trước khi đến Nhật tôi đã học tiếng Nhật.

8. 寝るまえに、本を読みます。 Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách.

2) Trường hợp của danh từ

Khi dùng [まえに] sau danh từ thì chúng ta phải thêm [の] vào ngay sau danh từ. Danh từ ở trước [まえに] là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.

9. 食事のまえに、手を洗います。 Trước bữac ăn, tôi rửa tay.

3) Trường hợp của lượng từ (khoảng thời gian)

Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm [の]

10. 田中さんは1時間まえに出かけました。Anh Tanaka đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng.

5. なかなか

[なかなか] đi kèm với thể phủ định để biểu thị ý nghĩa “không dễ gì” hoặc “không đúng như điều kỳ vọng”.

10. 日本ではなかなか篤をることができません。Ở Nhật khó mà có cơ hội để xem ngựa.

[Chú ý] Từ [は] trong [ được đặt sau trợ từ [にほんでは] biểu thị địa điểm để nhấn mạnh sự giới hạn phạm vi đề cập đến trong câu.

6. ぜひ

Từ này được dùng kèm với câu chỉ nguyện vọng, yêu cầu để nhấn mạnh ý nghĩa đó.

11. ぜひ北海道へ行きたいです。Tôi rất muốn đi Hokkaido.

12. ぜひ遊びに来てください。Nhất định anh/chị phải đến chơi nhé. (Bài 25)

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 18

1. Điền trợ từ thích hợp vào ô trống. Nếu không cần thì điền dấu X

例: 100メートル (X) 泳ぐ 泳ぐこと (が) できます。

1) 車 (_____) 運転 (______)できます。

2) 漢字(______) 50ぐらい 書くこと(______) できます。

3) 会議 (______)まえに、資料をコピーしなければなりません。

4) 2年 (______)まえに、大学を出ました。

2. Chia thể các từ bên dưới sao cho phù hợp

例1: 友達のうちへ ( 行きます →行く まえに)、電話をかけます。

例2:仕事が(終わります → ______)、飲みに行きます。

1)朝 うちでコーヒーを飲みます→ ________) 会社へ行きます。

2) 料理を(始めます → _______)、手を洗います。

3) 夜 (寝ます → _____), 日記を書きます。

4) 銀行でお金を出します → ______), 買い物に行きました。

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 18 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách nói ai đó có thể làm được một động tác nào đó, biểu thị ý nghĩa “không dễ gì” hoặc “không đúng như điều kỳ vọng”…

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger