Posted on

Đặt lịch hẹn tiếng Nhật như thế nào để có thể tạo thiện cảm với đối tác cũng như sắp xếp được một cuộc hẹn như ý?

Hãy cùng Mcbooks tham khảo cách đặt lịch hẹn bằng tiếng Nhật qua bài viết dưới đây nhé!

I. Cách đặt lịch hẹn tiếng Nhật

Đề xuất lý do và xin hẹn gặp mặt

  1. 突然のお電話、 失礼いたします。

本日は契約延長についてのお話をしたいのですが、今お時間よろしいでしょうか?

Thật ngại quá đã gọi điện đường đột thế này.

Hôm nay tôi muốn bàn bạc về vấn đề gia hạn hợp đồng, bây giờ anh/chị có thời gian không ạ?

  1. 宅配サービスを提供しております、 EX デリバリーの山本と申します。 2~3分ほどお時間をいただくことは可能でしょうか。

Tôi là Yamamoto từ Công ty vận chuyển EX đang cung cấp dịch vụ chuyển phát tận nhà.

Anh/chị có thể cho tôi chút ít thời gian, tầm 2~3 phút được không ạ?

  1. 広告宣伝の件でお話をしたいのですが、 15分ほどお時間いただいてしいでしょうか。

Tôi muốn trao đổi với anh về việc tuyên truyền quảng cáo, có thể cho tôi khoảng 15 phút được không?

  1. この度、弊社でネット販売についての新規サービスを開始することとなりまして、ぜひ御社にご紹介させていただきたいと思います。

Lần này công ty tôi triển khai dịch vụ mới về bán hàng qua mạng, nên tôi mong muốn được giới thiệu tới quý công ty.

  1. 社員派遣の件で、ご相談したいことがございます。 お目にかかってご相談したいのですが、お時間を頂戴できますでしょうか。

Tôi có việc muốn thảo luận cùng anh/chị về chuyện phái cử nhân viên. Tôi mong được gặp mặt bàn bạc trực tiếp, liệu anh/chị có thể cho tôi chút ít thời gian được không ạ?

  1. 近日中に一度お時間をいただき、 詳細内容について説明させていただきたいと思っております。 来週の月曜日と火曜日でしたら、どちらがよろしいでしょうか?

Mong anh/chị cho thời gian vào một ngày gần đây, tôi xin được giải thích về nội dung chi tiết.

Vậy thứ hai và thứ ba tuần sau, ngày nào anh/chị có thời gian ạ?

  1. ほんの15分ほどの説明になりますが、 近日中にご面会いただけないでしょう か。

Tôi sẽ chỉ trình bày trong 15 phút thôi, liệu anh/chị có thể cho tôi gặp mặt vào một ngày gần đây không ạ?

  1. ありがとうございます。 こちらからのお願いごとですので、 11時にこちらからお電話をさせていただきます。 よろしくお願いいたします。

Cảm ơn anh/chị. Chúng tôi là bên mong được giúp đỡ nên chúng tôi xin phép được gọi cho anh/chị vào lúc 11 giờ. Rất mong nhận được sự giúp đỡ.

  1. 経営戦略の件で、お目にかかりたいのですが、 お時間をいただくことはで きますでしょうか。

Tôi mong được được gặp mặt bàn về chiến lược kinh doanh, anh/chị có thể cho tôi xin chút thời gian được không?

  1. この度、アンケート調査を実施することになりましたので、 是非ご意見を聞かせていただきたいと思いまして。

Lần này sẽ tiến hành làm điều tra khảo sát, nên tôi rất mong được nghe ý kiến từ anh/chị..

  1. 社長、新製品の研究開発のことでご相談がありますが、 少しお時間をい ただけますでしょうか。

Thưa giám đốc, tôi có chuyện muốn trao đổi về việc nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, giám đốc cho tôi xin chút thời gian được không ạ?

Đặt lịch hẹn tiếng Nhật là kỹ năng rất cần thiết khi đi làm tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản
Đặt lịch hẹn tiếng Nhật là kỹ năng rất cần thiết khi đi làm tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản

Đổi thời gian cuộc hẹn

  1. 申し訳ございませんが、 来月の中旬に変更させていただけないでしょう か。

Xin lỗi anh/chị, liệu có thể cho tôi đổi sang trung tuần của tháng sau được không?

  1. ありがとうございます。 勝手なことを申しまして、 本当に申し訳ござい ません。

Cảm ơn ngài, thành thật xin lỗi vì đã nói chuyện đường đột thế này.

  1. 誠に申し訳ございません。 29日は先約が入っておりまして、ほかの目で はいかがでしょうか。

Thành thật xin lỗi anh/chị. Ngày 29 chúng tôi đã có hẹn trước, anh/chị thấy sao nếu chọn một hôm khác ạ?

  1. 来週の金曜日以外で、ご都合の良い日はございますか。

Trừ thứ sáu tuần sau, có ngày khác anh/chị thuận tiện thời gian không ạ?

  1. 予定を調整したいと存じますので、 15分後に折り返しお電話をしてもよ ろしいでしょうか。

Tôi muốn điều chỉnh lại lịch trình cá nhân, 15 phút sau tôi gọi lại cho quý khách được không ạ?

  1. ありがとうございます。 来週の木曜日以外でしたら、何曜日のご都合が よろしいでしょうか。

Cảm ơn anh/chị. Liệu ngoài thứ năm tuần sau ra, thứ mấy anh/chị có thời gian không ạ?

Xác nhận thời gian hẹn

  1. それでは、来週の水曜日の午前10時にお伺います。 よろしくお願い致します。

Vậy thì, tôi xin được ghé thăm vào 10 giờ sáng ngày thứ tư tuần sau. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị ạ.

  1. それでは、来週の月曜日、午後2時にお伺います。 よろしくお願いいたします。本日はお時間をいただき、ありがとうございました。

Vậy, tôi sẽ tới vào 2 giờ chiều thứ hai tuần sau ạ. Mong anh/chị giúp đỡ nhiều hơn. Cảm ơn vì hôm nay đã dành thời gian cho tôi.

  1. 申し訳ございません。 11月9日 (水) 14時半はあいにく予定が入ってお ります。

Xin lỗi quý khách. Rất lấy làm tiếc, 14 giờ ngày 9 tháng 11 (thứ tư) chúng tôi đã có kế hoạch trước.

  1. では、明後日の午前中ということで、お待ちしております。

Vậy xin hẹn vào buổi sáng ngày kia, chúng tôi chờ ngài ạ.

II. Hội thoại đặt lịch hẹn tiếng Nhật

A: いつもお世話になっております。 AP 自動化株式会社の伊之助と申します。

この度弊社の新しい商品について、ご提案をさせて頂きたいと思っておりまして。 ご担当の方はいらっしゃいますか。

A: Cảm ơn vì luôn hỗ trợ tôi. Tôi là Inosuke của Công ty cổ phần tự động hóa AP. Lần này tôi mong muốn được đề xuất với phía anh về sản phẩm mới của công ty chúng tôi. Cho hỏi người phụ trách có ở đó không ạ?

B: はい、 私は担当者しておりますが…

Vâng, tôi là người phụ trách đây ạ.

A: 弊社の自動販売機について一度お時間を頂きご説明をさせて頂きたいのですが、今月の16日と17日ではどちらがご都合よろしいですか。

Tôi muốn xin chút thời gian để trình bày về máy bán hàng tự động của công ty chúng tôi. Ngày 16 và 17 tháng này, ngày nào anh có thời gian ạ?

B: いいですよ、16日なら時間がとれます。

Được. Ngày 16 tôi có thời gian.

A: それでは、16日の午後2時に伺います。 本日はお忙しい中貴重なお時間を頂き、ありがとうございました。 よろしくお願いいたします。

Vậy, 2 giờ chiều ngày 16 tôi xin phép được ghé thăm. Hôm nay rất cảm ơn anh đã dành thời gian quý báu cho tôi trong lúc bận rộn thế này. Mong anh giúp đỡ nhiều hơn ạ.

Đặt lịch hẹn tiếng Nhật là kỹ năng rất cần thiết khi đi làm tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản. Để giao tiếp tốt hơn trong môi trường công sở và các công ty của Nhật Bản, các bạn nên tham khảo bộ sách Tự học tiếng Nhật cho người đi làm của Mcbooks. Bộ sách sẽ hướng dẫn bạn tất cả các kỹ năng giao tiếp cho người đi làm bằng tiếng Nhật cực chi tiết và dễ hiểu.

Link tham khảo bộ sách: http://tuhoctiengnhatchonguoidilam.mcbooks.vn/

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1fzijkgctzh95D2kjn9N0pW7Bi7MRKOKl/view

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger