Ngữ pháp làm gì cho ai đó tiếng Hàn được dùng để diễn tả ý định làm gì cho ai đó hay muốn giúp ai đó.
Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc ngữ pháp làm gì cho ai đó tiếng Hàn kèm mẫu câu và hội thoại chi tiết để các bạn tham khảo và học tập nhé!
Ngữ pháp làm gì cho ai đó tiếng Hàn
Cấu trúc này diễn tả ý định làm gì cho ai đó hay muốn giúp ai đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘tôi làm giúp…, ‘tôi sẽ.. Khi người nhận sự giúp đỡ có vị trí cao hơn người nói (người đề nghị giúp đỡ), sử dụng – 아/어드릴게요 hoặc – 아/어드릴까요? Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ hoặc ㅗ, sử dụng –아줄게요/줄까요? Với gốc động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác, sử dụng –어줄게요/줄까요?, với động từ kết thúc bằng 하다, sử dụng ㅡ해 줄게요/줄까요?.
Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏhoặc ㅗ |
Gốc động từ kết thúc không phảiㅏhoặc ㅗ |
Động từ kết thúc bằng 하다 |
사다 + – 아 줄게요 → 사줄게요 |
기다리다 + – 어 줄게요 → 기다려 줄게요 |
운전하다→ 운전해 줄게요 |
Hình thức nguyên thể |
– 아/어줄게요 |
– 아/어줄까요 |
보다 |
봐 줄게요 | 봐 줄까요? |
만들다 | 봐 줄게요 |
만들어 줄까요? |
빌리다 |
빌려 줄게요 | 빌려 줄까요? |
소개하다 | 소개해 줄게요 |
소개해 줄까요? |
*돕다 |
도와줄게요 |
도와줄까요? |
* Bất quy tắc
>>> Tham khảo thêm:
Ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn
Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn
Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn
Mẫu câu
우산이 두 개 있는데 빌려 줄까요?
Tôi có hai cải ô, tôi cho bạn mượn một cái nhé?
제가 도와 드릴게요.
Để tôi giúp bạn làm bài tập.
선생님, 제가 들어 드릴까요?
Cô ơi, để em bê giúp cô.
Hội thoại mẫu
A 아줌마, 여기 상 좀 치워 주세요.
A . Cô ơi, dọn cho tôi bàn ở đây với.
B 네, 손님, 금방 치워 드릴게요.
B Vâng, tôi sẽ dọn ngay.
A 에어컨을 켜 주시겠어요?
A Bạn bật điều hòa cho tôi được không?
B 네, 켜 드릴게요.
B Vâng, tôi sẽ bật.
Phân biệt?
– (으)세요 |
– 아/어주세요 |
Đơn thuần yêu cầu hoặc mệnh lệnh đối với người nghe làm gì, vì quyền lợi của người nghe.
이 옷이 민우 씨에게 안 어울려요. 다른 옷으로 바꾸세요. Cái áo này không hợp với Miru. Bạn hãy đổi áo khác đi. (vì quyền lợi của Minu). 다리가 아프세요? 여기 앉으세요. Bạn đau chân á? Hãy ngồi xuống đây. (vì quyền lợi của người nghe.) |
Yêu cầu đối người thực hiện hành động nào đó, vì quyền lợi của người nói.
이 옷이 저에게 안 어울려요. 다른 옷으로 바꿔 주세요. Cái áo này không hợp với tôi. Xin hãy đôi cái khác cho tôi. (vì quyền lợi của tôi.) 영화가 안 보여요 앉아 주세요. Tôi không xem được phim. Làm ơn hãy ngồi xuống (vì quyền lợi của tôi.) |
Ngữ pháp nhờ ai đó giúp mình làm gì (câu cầu khiến)
Cấu trúc: V + 아/어/여주라고 하다 – 아/어/여 달라고 하다
– Đuôi câu cầu khiến (주세요, 주십시오…) biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.
Ví dụ:
- 나나: 그 책을 주세요 > 나나 씨는 그 책을 달라고 해요
- Nana: Đưa giúp mình quyển sách kia đi > Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia
- 동생: 언니 돈을 좀 빌려 주세요 > 내 동생은 나한테 돈을좀 빌려 달라고 했어요
- Em: Chị cho em mượn tiền đi > Em trai tôi nói tôi cho em ấy mượn tiền.
Kiến thức về Ngữ pháp làm gì cho ai đó trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp (Korean Grammar in Use – Beginning).
Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất.
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts