Posted on

Bạn thi IELTS và chỉ đạt mức điểm 4.0. Bạn băn khoăn không biết mức điểm đó là cao hay thấp, nó có thể giúp gì bạn trong học tập và công việc hay không?…

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về IELTS 4.0 xem nó là mức điểm (trình độ) cao hay thấp. Và với IELTS 4.0 thì bạn có thể làm được những gì nhé!

IELTS 4.0 là cao hay thấp?

Để hình dung chính xác IELTS 4.0 là cao hay thấp, các bạn hay tham khảo ở hình dưới đây. Đây là biểu đồ phân bố điểm IELTS lấy từ báo cáo IELTS Annual review chính thức của IELTS, phân nhóm For higher education extended course.

Nếu bạn đạt IELTS 4.0 thì điểm của bạn đang thấp hơn 95 trong số 100 người dự thi IELTS
Nếu bạn đạt IELTS 4.0 thì điểm của bạn đang thấp hơn 95 trong số 100 người dự thi IELTS

Nhìn số liệu ta có thể thấy, chỉ có 3% trong số 100 người thi IELTS đạt điểm ở mức 4.0. Điều này có nghĩa là nếu bạn đạt 4.0 thì điểm của bạn thấp hơn tới 95 người.

Như vậy có thể thấy rằng IELTS 4.0 là trình độ khá thấp, nó thuộc trình độ trung cấp (trung bình) của người học tiếng Anh.

Còn theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT thì IELTS 4.0 tương đương với bằng B1 tiếng Anh.

IELTS 4.0 cũng có nghĩa là trình độ của bạn sẽ như sau:

+ Speaking (Nói)

  • Có thể tham gia các cuộc trao đổi xã giao không chuẩn bị trước về những chủ đề quen thuộc mà bản thân quan tâm và công việc thường nhật một cách khá tự tin.
  • Có thể cung cấp tương đối chi tiết thông tin, ý kiến, có thể miêu tả, báo cáo và kể lại một sự kiện/tình huống.
  • Có thể sử dụng đa dạng các cấu trúc khi lược bỏ/giảm bớt một số thành phần như mạo từ, động từ thì quá khứ, tuy vẫn mắc một số lỗi ngữ pháp.
  • Có thể sử dụng những từ thông dụng hàng ngày, ngữ đoạn và thành ngữ quen thuộc, tuy vẫn mắc nhiều lỗi phát âm, đôi khi gây cản trở giao tiếp.
  • Có thể đã có phần lưu loát khi giao tiếp thông thường, nhưng vẫn còn nhiều chỗ ngập ngừng.
  • Có thể trao đổi qua điện thoại những vấn đề quen thuộc, nhưng ngại nói chuyện điện thoại với người lạ.

+ Listening (Nghe)

  • Học viên có thể nghe lấy ý chính và xác định được các từ ngữ mấu chốt và những chi tiết quan trọng trong ngôn ngữ nói sử dụng ngôn ngữ có độ khó trung bình (ví dụ các đoạn hội thoại mặt đối mặt, các băng hình băng tiếng, các chương trình phát thanh trong các tình huống giao tiếp lễ nghi hoặc thông thường, về các chủ đề hàng ngày liên quan đến bản thân, tốc độ nói chậm đến trung bình).
  • Có thể hiểu khá nhiều từ ngữ thông thường và một số lượng hạn chế các thành ngữ.
  • Có thể hiểu các diễn ngôn trong có ngữ cảnh rõ ràng thuộc các kinh nghiệm và kiến thức chung.
  • Có thể hiểu các tập hợp chỉ dẫn/hướng dẫn ngắn.
  • Có thể vẫn thường xuyên cần người nói nhắc lại.
  • Có thể nghe hiểu được các lời nhắn đơn giản trên điện thoại.

+ Reading (Đọc)

  • Có thể đọc hiểu các ý chính, các từ/cụm từ chủ yếu và các chi tiết quan trọng trong một trang văn xuôi đơn giản (ba đến năm đoạn) hoặc không theo hình thức văn xuôi trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ có yêu cầu khá cao.
  • Có thể hiểu chi tiết hơn nếu ngôn ngữ của bài đọc cụ thể và sát với thực tế, tuy một số mục từ trừu tượng, chứa đựng các khái niệm hoặc là từ chuyên môn và có thể đòi hỏi kỹ năng suy luận ở mức độ thấp để hiểu.
  • Có thể tìm hai hoặc ba chi tiết cụ thể trong các bài đọc dạng văn xuôi, bảng, biểu và lịch trình dùng cho mục đích phân tích, so sánh.
  • Có thể đọc lời nhắn, thư, lịch trình, hành trình được đánh máy hoặc viết tay rõ ràng.
  • Có thể lấy thông tin về các chủ điểm quen thuộc từ các bài đọc có bố cục rõ ràng, gần gũi với kiến thức nền và trải nghiệm bản thân.
  • Có thể đoán nghĩa các từ mới từ văn cảnh hoặc bằng kiến thức từ vựng (ví dụ từ tiền tố, hậu tố v.v).
  • Có thể thường xuyên dùng từ điển đơn ngữ dạng đơn giản, thiết kế cho người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai hoặc ngoại ngữ.

+ Writing (Viết)

  • Có thể hoàn thành các nhiệm vụ viết khá phức tạp. Thể hiện khả năng kiểm soát viết tốt với các cấu trúc đơn giản song vẫn gặp khó khăn với một số cấu trúc phức tạp. Sử dụng từ và lối diễn đạt ít vụng về.
  • Có thể truyền tải có hiệu quả thông tin quen thuộc trong một bố cục chuẩn quen thuộc.
  • Có thể viết các bức thư và bài viết dài một, hai đoạn.
  • Có thể điền mẫu khai xin việc với các nhận xét ngắn về kinh nghiệm, khả năng, ưu điểm và làm báo cáo.
  • Có thể viết lại các thông tin đơn giản nhận được dưới dạng nói hoặc hiển thị, có thể ghi chép khi nghe các bài trình bày ngắn hoặc từ các tài liệu tham khảo.
  • Có thể viết thông tin từ bảng, biểu dưới dạng một đoạn văn mạch lạc.
  • Có thể ghi lại lời nhắn điện thoại hàng ngày.

Tóm lại, IELTS 4.0 có thể được coi là trình độ cơ bản. Thông thường, các bạn học sinh cấp 3 và sinh viên Đại học thường có mức điểm này. Tuy nhiên, vì là mức điểm khá thấp nên IELTS 4.0 sẽ không giúp bạn được nhiều việc.

>>> Xem thêm:

IELTS 5.5 làm được gì, tương đương bằng tiếng Anh nào?

IELTS 6.5 là CAO hay THẤP? Có dễ dàng đạt được không?

IELTS 4.0 làm được gì?

Lợi ích to lớn nhất của chứng chỉ IELTS 4.0 là được miễn thi môn Ngoại Ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể như sau:

Khi bạn có trong tay chứng chỉ Ielts 4.0 và vẫn còn đang trong thời hạn sử dụng (2 năm), bạn sẽ được miễn thi môn Ngoại Ngữ trong kì thi tốt nghiệp THPT.

Điều này thật sự có lợi cho các bạn, vì sau khi có chứng chỉ IELTS rồi, bạn có thể tập trung hoàn toàn cho các môn học khác. Lớp 12 thường rất bận rộn và nhiều áp lực, bớt lo được một môn thì thật sự là rất mừng bạn ạ. Đặc biệt là đối với các bạn không giỏi Tiếng Anh, khi có chứng chỉ Ielts rồi, bạn chỉ cần tập trung hoàn toàn cho khối ngành mình đã chọn mà không phải lăn tăn lo lắng chút nào nữa.

IELTS 4.0 sẽ giúp bạn được miễn thi môn Anh Văn trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT
IELTS 4.0 sẽ giúp bạn được miễn thi môn Anh Văn trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT

Ngoài ra, IELTS 4.0 cũng là chứng chỉ chứng thực khả năng sử dụng tiếng Anh mà nhiều trường đại học áp dụng chuẩn đầu ra cho sinh viên. Cụ thể như sau:

  • Đại học Hàng Hải cần chứng chỉ IELTS 4.0
  • Đại học Văn Hóa Hà Nội cần chứng chỉ IELTS 3.5
  • Học viện Kỹ Thuật Mật Mã cần chứng chỉ IELTS 3.5
  • Đại học Tài chính – Marketing TPHCM cần chứng chỉ IELTS 4.0…

Tuy nhiên, nếu các bạn muốn được miễn học các tín chỉ tiếng Anh ở trường Đại học hoặc muốn ưu tiên xét tuyển thẳng vào Đại học thì mức điểm IELTS 4.0 là không đủ.

IELTS 4.0 có được 10 điểm không?

Có chứng chỉ 4.0 IELTS đồng nghĩa với việc các bạn sẽ được miễn thi môn tiếng Anh tốt nghiệp THPT (tương đương được 10 điểm môn tiếng Anh THPT). Lợi thế quá nổi bật nên các bạn hãy cố gắng giành được IELTS 4.0 trước khi bước vào kì thi THPT Quốc gia nhé!

Lưu ý: Theo hướng dẫn mới của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo thì chứng chỉ IELTS 4.0 hợp pháp phải được cấp trước ngày 10/9/2022 thì mới có giá trị giúp các em học sinh đạt điểm 10 môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc Gia.

Vậy, IELTS 4.0 cần làm gì để tăng Band điểm?

Band điểm 4.0 là tương đối thấp, nhưng đây là giai đoạn các bạn đã có nền tảng để chúng ta rèn luyện, tạo ra bước nhảy về trình độ tiếng Anh của mình. Các bạn cần:

– Củng cố nền tảng của mình, luyện phát âm với bảng IPA và luyện nghe cường độ cao.

– Học thêm từ vựng. Thông thường, với trình độ IELTS 6.0 sẽ cần có 5.500 – 6.000 từ vựng, IELTS 6.5 sẽ cần khoảng 7.000 từ vựng.

– Học thêm cách phát triển ý và các câu văn với từ vựng sẵn có.

– Luyện thi để tập quen với cách làm bài & ngôn ngữ trong IELTS.

Tài liệu tham khảo:

Bộ sách luyện thi IELTS của tác giả Mike

The True IELTS Guide của tác giả Phạm Hồng Long (trung tâm luyện thi IELTS iZone)

Chúc các bạn bứt phá mốc 4.0 thật thành công để chinh phục các band điểm IELTS cao hơn nhé!

Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về trình độ IELTS 4.0 là cao hay thấp, có thể làm được và không làm được những gì, tương đương với trình độ và bằng tiếng Anh nào.

Ngoài ra, nếu các bạn muốn học và luyện thi IELTS, hãy inbox ngay cho Mcbooks để được tư vấn về lộ trình cũng như tài liệu học tập phù hợp với bạn nhất.

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách luyện thi IELTS hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger