Posted on

Collocation với make được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các đoạn văn viết tiếng Anh . Nếu muốn giành điểm cao trong các bài thi, bạn nên học thuộc các Collocations với make dưới đây nhé!

Collocations là gì?

Collocations là hai hay một nhóm từ thường đi cùng với nhau. Những sự kết hợp này rất tự nhiên và thường được người bản xứ sử dụng. Tuy nhiên việc học collocations đòi hỏi nỗ lực của học sinh vì thường có rất ít hoặc thậm chí không có quy tắc nào về việc thành lập collocations.

Ví dụ:

heavy rain (mưa to); high temparature (nhiệt độ cao); go shopping (đi mua sắm); badly injured (bị thương nặng); deeply regret (vô cùng hối hận).

Collocations là hai hay một nhóm từ thường đi cùng với nhau
Collocations là hai hay một nhóm từ thường đi cùng với nhau

>>> Xem thêm: Collocation với take

Collocation là gì và cách học Collocation đơn giản nhất

Collocations với make

Collocation với make

Ví dụ

Make arrangements for: Sắp đặt, dàn xếp

The school can make arragements for pupils with special needs.

Nhà trường có thể sắp đặt cho cho học sinh những nhu cầu đặc biệt.

Make a change/changes: Đổi mới

The new manager is planning to make some changes.

Vị tân giám đốc đang trù hoạch một số thay đổi.

Make a choice: Chọn lựa

Jill had to make a choice between her career and her family.

Jill phải chọn lựa giữa sự nghiệp và gia đình.

Make a comment/comments (on): Bình luận, chú giải

Would anyone like to make any comments on the talk?

Có ai muốn bình luận gì về bài diễn thuyết không ạ?

Make a contribution to: Góp phần vào

She made a useful contribution to the discussion.

Cô ấy đã có đóng góp hữu dụng vào cuộc thảo luận.

Make a decision: Quyết định

I’m glad it’s you who has to make the decision, not me.

Tao mừng vì chính bạn phải quyết định, chứ không phải tôi.

Make an effort: Nỗ lực

Joe is really making an effort with his maths this term.

Joe đang thực sự nỗ lực học toán ở học kì này.

Make friends: Làm bạn, kết bạn

Karen is very good at making friends.

Karen rất giỏi kết giao bạn.

Make an improvement: Cải thiện

Repainting the room has really made an improvement.

Việc sơn lại căn phòng thực sự đã được cải thiện.

Make a mistake: Phạm sai lầm, nhầm lẫn

They’ve made a mistake in our bill.

Họ đã nhầm lẫn gì đó trong cái hóa đơn của chúng ta.

Make a phone call: Điện thoại

I’ve got to make some phone calls before dinner.

Tôi phải gọi một số cuộc điện thoại khi ăn tối.

Make progress: Tiến bộ

Harriet is making progress with all her schoolwork.

Harriet đang có tiến bộ với việc học ở trường.

Make Noise: Làm ồn

Stop making noise!

Dừng làm ồn nữa!

Make a journey/a trip/journeys: Đi du hành/du lịch

I still use my car, but now I make fewer journeys.

Tôi vẫn còn đi xe hơi, nhưng giờ tôi ít đi du hành hơn trước.

Make a promise: Hứa

She made a promise to visit them once a month.

Nàng hứa đi thăm họ mỗi tháng một lần.

Make an inquiry /inquiries: Đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết

I don’t know who sent the gift, but I’ll make some inquiries.

Tôi không biết ai đã gửi món quà này, nhưng tôi sẽ hỏi để biết.

Make a remark: Bình luận, nhận xét.

The Senator denied making the remark.

Ngài Thượng nghị sĩ từ chối bình luận.

Make a speech: Đọc diễn văn

Each child had to make a short speech to the rest of the class.

Mỗi đứa trẻ đều phải đọc diễn văn ngắn trước cả lớp.

Make a fuss of over someone: Lộ vẻ quan tâm

They made a great fuss of the new baby.

Bọn họ quan tâm nhiều đến đứa bé mới đẻ.

Make a fuss / kick up a fuss (about something): Cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó).

Josie made a fuss / kicked up a fuss because the soup was too salty.

Josie phàn nàn vì món canh quá mặn.

Make a plan/plans: Trù hoạch, lên kế hoạch

We need to make plans for the future.

Chúng ta cần lên kế hoạch cho tương lai.

Make a demand/demands (on): Đòi hỏi

Flying makes enormous demands on pilots.

Chuyến bay đòi hỏi người phi công rất nhiều.

Make an exception: Tạo ngoại lệ, cho phép một ngoại lệ

Children are not usually allowed in, but I’m prepared to make an exception in this case.

Trẻ em thường không được phép vô đây, nhưng tôi chuẩn bị tạo ngoại lệ trong trường hợp này (tức là cho tụi nó vô.

Make an appoitment: Tạo một cuộc hẹn

I’d like to make an appointment with Dr Evans, please.

Tôi muốn đặt lịch hẹn với bác sĩ Evans, làm ơn.

Make a choice: Đưa ra sự lựa chọn

Make a choice: Đưa ra sự lựa chọn

We all have to make a choice.

Make a plan: Tạo kế hoạch

I like people who make plans.

Tôi thích những người lập kế hoạch.

Make a noise: Làm ồn

If things start going badly again, our members are sure to make a noises.

Nếu mọi thứ bắt đầu tồi tệ trở lại, các thành viên của chúng tôi chắc chắn sẽ gây ồn ào.

Make a diffirent: Tạo sự khác biệt

What she showed is that one person can make a difference.

Những gì cô ấy cho thấy là một người có thể tạo ra sự khác biệt.

Make a cake: Làm bánh

He doesn’t need to be afraid because he can make a cake by himself in the contest.

Anh không cần lo sợ vì anh có thể tự mình làm bánh ở cuộc thi.

Make a speed: Tăng tốc

For ROCCAT it meant making speed and precision the entire focus of the development.

Đối với ROCCAT, điều đó có nghĩa là biến tốc độ và độ chính xác trở thành toàn bộ trọng tâm của quá trình phát triển.

Make the bed: Dọn giường

The children make their own beds every morning.

Bọn trẻ tự dọn giường mỗi sáng.

Make a suggestion: Đưa ra gợi ý

We make a suggestion that people should ask whatever they think necessary.

Chúng tôi đưa ra gợi ý rằng mọi người sẽ hỏi bất cứ điều gì họ nghĩ là cần thiết.

Make a point: Đưa ra luận điểm

I always make a point of helping for children.

Tôi luôn cho rằng giúp đỡ trẻ em là một việc quan trọng.

Make a reservation: Đặt bàn

They call and make a reservation in the restaurant.

Họ gọi và đặt chỗ trước ở nhà hàng.

Make money: Làm ra tiền

Ought to make money now.

Cô phải lo kiếm tiền ngay lúc này.

Make a mistake: Phạm lỗi

If the performer was to make a mistake, he would fall on the rear view mirrors of the cars.

Nếu người biểu diễn mắc lỗi, anh ta sẽ ngã vào kính chiếu hậu của ô tô.

Make a descision: Đưa ra quyết định

He has made a decision on leaving the city.

Anh ta đã quyết định về việc rời thành phố.

Make a move: Chuyển đổi

We usually go to travel because of we like making a move.

Chúng tôi thường xuyên đi du lịch vì chúng tôi thích sự xê dịch.

Make an arrangement: Sắp xếp

He would have 60 days to make arrangements.

Anh ấy có 60 ngày để sắp xếp.

Make a complain: Khiếu nại

I have to make a complaint about this service in here very bad.

Tôi phải khiếu nại rằng dịch vụ ở đây rất tệ.

Make a threat: Đưa ra lời đe dọa

Never make a threat that you are afraid.

Đừng bao giờ để cho một mối đe dọa làm bạn sợ hãi.

Make trouble: Gây rắc rối

He made trouble when he left here.

Anh ấy đã gây rắc rối khi rời khỏi đây.

Make a mess: Làm ra một mớ hỗn độn

Give it a try, but don’t make a mess of the kitchen.

Thử lại lần nữa xem và đừng bày bừa cả căn bếp.

Make a booking: Đặt vé

We have to make a booking film ticket before we go to the cinema.

Chúng tôi phải đặt vé xem phim trước khi tới rạp chiếu phim.

Make someone happy: Làm cho ai đó hạnh phúc

You have to know to make someone happy is to accept who they really are.

Bạn phải biết rằng làm cho ai đó hạnh phúc là việc chấp nhận họ thực sự là ai.

Make someone angry: Làm cho ai đó tức giận

Failure to do this all will make him angry.

Thất bại trong tất cả việc này sẽ làm cho anh ấy tức giận.

Make a contribution: Đóng góp

He’ll make a contribution to our cause and you can go home.

Anh ấy sẽ đóng góp cho sự nghiệp của chúng ta và bạn có thể về nhà.

Make an attempt: Cố gắng

I didn’t make an attempt to help her.

Tôi đã không cố thử giúp cô ấy.

Make progress: Tiến bộ

I’ll make progress by noting every little problems.

Tôi sẽ tiến bộ bằng cách lưu ý mọi vấn đề nhỏ.

Make a profit: Tạo ra lợi nhuận

I don’t want to make a profit out of these cameras.

Tôi không muốn kiếm lợi nhuận từ những chiếc máy ảnh này.

3 lý do nên học Collocations

Có 3 lý do chính bạn nên học collocations, đó là:

Học được cách diễn đạt tự nhiên nhất. Ví dụ: “smoking is strictly forbidden” tự nhiên hơn “smoking is strongly forbidden”.

Đa dạng hoá cách diễn đạt một ý nghĩa nào đó. Thay vì nói “It was very cold and very dark”, chúng ta có thể nói “It was bitterly cold and pitch dark”. Cách diễn đạt như này sẽ mang tính biểu đạt hơn và diễn đạt chính xác ý nghĩa muốn truyền tải.

Cải thiện văn phong viết. Thay vì viết “poverty causes crime”, “a big meal”, ta có thể viết “poverty breeds crime” và “a substantial meal”.

Trên đây là bảng tổng hợp các Collocation với make phổ biến nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Các bạn hãy lưu lại và học tập để cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh cũng như điểm số của mình một cách nhanh nhất nhé!

Ngoài Collocations với make thì các bạn có thể tham khảo thêm hơn 250 Collocations phổ biến khác trong cuốn Mind Map English Phrasal Verbs, Collocations an Idioms của Mcbooks nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger