Posted on

Collocation với take được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các đoạn văn viết tiếng Anh . Nếu muốn giành điểm cao trong các bài thi, bạn nên học thuộc các Collocations với take dưới đây nhé!

>>> Tham khảo thêm: Collocation là gì và cách học Collocation đơn giản nhất

Collocation với take

Ví dụ

Take a bus: Đi xe buýt

We will take the bus to the mall.

Chúng tôi sẽ bắt xe buýt đến trung tâm mua sắm.

Take a seat: Ngồi vào chỗ

Please take a seat and we’ll talk about this.

Vui lòng ngồi xuống và chúng ta sẽ nói về điều này.

Take notes = jot down: Ghi chép

If you are driving this afternoon, take note of the weather. We saw a warning on the news for storms in the area.

Nếu bạn đang lái xe vào chiều nay, hãy lưu ý đến thời tiết. Chúng tôi đã thấy cảnh báo trên bản tin về các cơn bão trong khu vực.

Take notice = pay attention to: Chú ý

Voters are beginning to take notice of him as a serious candidate.

Các cử tri đang bắt đầu chú ý đến ông như một ứng cử viên nặng ký.

Take a photograph of sb: Chụp ảnh ai

One time, Mother wanted to take a photograph of the whole family, and she told me to come out.

Có lần, Mẹ muốn chụp ảnh cả gia đình, mẹ bảo tôi ra ngoài.

Take / have a bath: Đi tắm

I heat some water on the stove to take a bath.

Tôi đun một ít nước trên bếp để tắm.

Take the opportunity: Tận dụng cơ hội , nắm lấy cơ hội ~ (catch the worn)

Everyone will have an opportunity to comment.

Mọi người sẽ có cơ hội để bình luận.

Take / assume / bear responsibility for = take charge of: Chịu trách nhiệm

He was due to take charge of first team training later today.

Anh ấy sẽ chịu trách nhiệm huấn luyện đội một vào cuối ngày hôm nay.

Take a degree at the university: Tốt nghiệp đại học

I hope to pass my exams next month and finally take my university degree.

Tôi hy vọng sẽ vượt qua kỳ thi của mình vào tháng tới và cuối cùng sẽ lấy bằng đại học.

Take turns: Lần lượt , thay phiên

You’ll have to take turns on the swing.

Bạn sẽ phải thay phiên nhau trên xích đu.

Take one’s place: Thế chỗ ai

No one could ever take the place of her father.

Không ai có thể thay thế cha cô.

Take a test / quiz / exam: Có bài kiểm tra / kì thi

The students are now taking a test.

Các học sinh hiện đang làm bài kiểm tra.

Take it eassy: Đơn giản hoá/bỏ qua đi/nghỉ ngơi ( = call it a day = take it off = relax = take a rest )

You’d better take it easy until you feel better.

Tốt hơn là bạn nên từ tốn cho đến khi bạn cảm thấy tốt hơn.

Take the lead in doing st: Đi đầu trong việc gì

Principals are key players and are encouraged to take the lead to ensure that identification procedures are implemented.

Hiệu trưởng là những người đóng vai trò quan trọng và được khuyến khích đi đầu để đảm bảo rằng các thủ tục xác định được thực hiện.

Take st for granted: Coi là hiển nhiên, coi là đương nhiên

It’s easy to take your parents for granted.

Thật dễ dàng để coi cha mẹ của bạn là điều hiển nhiên.

Take action: Hành động

It may already be too late to take action to prevent the loss of habitat these animals face.

Có thể đã quá muộn để hành động để ngăn chặn việc mất môi trường sống mà những loài động vật này phải đối mặt.

Take advantage of = make use of: Lợi dụng , tận dụng

I thought I’d take advantage of the sports facilities while I’m here.

Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tận dụng các cơ sở thể thao khi tôi ở đây.

Take part in = participate in = involve in = join = enage in: Tham gia vào

Many different countries take part in the festivities.

Nhiều quốc gia khác nhau tham gia vào các lễ hội.

Take effect: Phát huy tác dụng

When will the drug take effect?

Khi nào thì thuốc phát huy tác dụng?

Take interest in: Quan tâm đến

I take a great interest in everything they do.

Tôi rất quan tâm đến mọi thứ họ làm.

Take offence: Thất vọng , phật ý

He took offence/offense at what she said.

Anh ta xúc phạm / xúc phạm những gì cô ấy nói.

Take a pity on sb: Thông cảm cho ai

He took pity on the hungry children and gave them food.

Ông thương xót những đứa trẻ đói khát và cho chúng thức ăn.

Take a view/attitude: Có quan điểm/ thái độ

I take a dim view of this kind of behaviour.

Tôi có một cái nhìn lờ mờ về loại hành vi này.

Take st as a compliment: Xem cái gì như lời khen

He would only assume that she attached some importance to his opinion and take it as a compliment.

Anh ấy sẽ chỉ cho rằng cô ấy coi trọng ý kiến ​​của anh ấy và coi đó như một lời khen ngợi.

Take st into consideration/account: Xem xét , cân nhắc

You must take his illness into consideration before dismissing him.

Bạn phải xem xét bệnh tật của anh ta trước khi sa thải anh ta.

Take steps: Thực hiện các bước

In the event that you pursue this, we will take steps to adopt her.

Trong trường hợp bạn theo đuổi điều này, chúng tôi sẽ thực hiện các bước để nhận nuôi cô bé.

Take care of = look after = care: Quan tâm , chăm sóc

I just want to make enough money to take care of my family.

Tôi chỉ muốn kiếm đủ tiền để chăm sóc cho gia đình.

Take drastic measures: Dùng những biện pháp quyết liệt

We are prepared to take drastic measures.

Chúng tôi chuẩn bị thực hiện các biện pháp quyết liệt.

Take exceptiom to st: Phản đối việc gì

No one could possibly take exception to this Mathis infant.

Không ai có thể ngoại lệ đối với đứa trẻ Mathis này.

Take kindly to one’s duties: Bắt tay làm 1 việc / nhiệm vụ dễ dàng ( 1 nhiệm vụ piece of cake)

After years of being looked after by his mother, he didn’t take kindly to being told to cook for himself.

Sau nhiều năm được mẹ chăm sóc, anh đã không hài lòng khi được bảo phải nấu ăn cho mình.

Take out insurance on st = buy an insurance policy for st: Mua bảo hiểm cho cái gì

You must make sure you take out insurance on the contents of your house.

Bạn phải chắc chắn rằng bạn đã mua bảo hiểm cho các vật dụng trong nhà của bạn.

Take / have priority over st: Ưu tiên, đặt lên hàng đầu

It’s normal among teenagers for socializing to take priority over schoolwork.

Ở thanh thiếu niên, việc giao tiếp xã hội được ưu tiên hơn việc học ở trường là điều bình thường.

Take advantage of sth/sb: Tận dụng/ Lợi dụng

Let’s take advantage of the good weather and go to the beach.

Hãy tân dụng lúc trời đẹp và đi biến thôi.

Take a nap: Chợp mắt

I think you should go take a nap. You look like you’re about to fall asleep.

Tớ nghĩ câu nên chợp mắt một chút đi. Trông câu như sắp ngủ gật đến nơi.

Take the responsibility of sth: Chịu trách nhiệm về việc gì

The biggest boy took the responsibility of answering for us all.

Cậu trai lớn nhất chịu trách nhiệm trả lời thay chúng tôi.

Take risk(s): Mạo hiểm

Every time you invest money, you’re taking a risk.

Mỗi lần ban đầu tư tiền là bạn đang mạo hiểm.

Take time: Cần thời gian

You have to be patient. Things like this take time.

Ban cần phải bình tĩnh, những thứ như thế này cần thời gian.

Take your time: Cứ từ từ

He took his time answering, knowing that he must select his words with great care

Anh ấy trả lời một cách từ từ vì biết rằng bản thân cần phải lựa chọn từ ngữ một cách cẩn thận.

Trên đây là bảng tổng hợp các Collocation với take phổ biến nhất trong tiếng Anh giao tiếp. Các bạn hãy lưu lại và học tập để cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh cũng như điểm số của mình một cách nhanh nhất nhé!

Ngoài ra, các bạn cần tư vấn thêm về sách học tiếng Anh hay sách luyện thi IELTS của Mcbooks, vui lòng inbox ngay để chọn được sách phù hợp cũng như nhận mã ưu đãi giảm giá lên tới 28% nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger