Posted on

Thời gian là thứ gì đó chúng ta không thể định nghĩa được cụ thể, chỉ có thể hiểu là từ vô hình, chầm chậm trôi qua từng ngày, có thể làm thay đổi vạn vật chúng ta không thể kiếm. soát được. Thời gian còn là một thứ quý giá đối với tất cả mỗi con người chúng ta.

Vậy để nói về thời gian trong tiếng Anh thì bạn sẽ nói như thế nào? Trong bài học ngày hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các mẫu câu để hỏi và trả lời về chủ đề thời gian – Time trong tiếng Anh nhé!

I. Cấu trúc câu thông dụng về chủ đề thời gian trong tiếng Anh

  1. Bây giờ là mấy giờ?

What time is it?

It is + thời gian.

Ví dụ:

  • What time is it?
  • Bây giờ là mấy giờ?
  • It is 7 a.m.
  • Bây giờ là 7 giờ sáng.
Một số từ vựng thông dụng về chủ đề thời gian trong tiếng Anh
  1. Bạn dành bao nhiêu thời gian để hoạt động + mỗi ngày?

How much time do you spend -ing a day?

I spend + khoảng thời gian + -ing.

Ví dụ:

  • How much time do you spend sleeping a day?
  • Bạn dành bao nhiêu thời gian để ngủ mỗi ngày?
  • I spend 7 hours sleeping.
  • Tớ dành 7 tiếng để ngủ.
  1. Khi nào bạn + hoạt động?

When do you + hoat động?

I + hoạt động + thời điểm.

Ví dụ:

  • When do you usually play sports?
  • Khi nào bạn thường chơi thể thao?
  • I usually play sports every afternoon.
  • Tớ thường chơi thể thao vào mỗi buổi chiều.
Một số từ chỉ khoảng thời gian chung chung trong tiếng Anh
  1. Bạn làm gì vào lúc mấy giờ?

What time do you + hoat dong?

I + hoạt động + at + thời gian.

Ví dụ:

  • What time do you get up?
  • Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
  • I get up at 6:30 am.
  • Tớ thức dậy lúc 6 giờ 30 phút.
  1. Bạn làm gì vào thời gian nào?

What do you do + in/ at thời gian?

I + hoạt động trong thời gian.

Ví dụ:

  • What do you do in the morning?
  • Bạn làm gì vào buổi sáng?
  • I work in the office.
  • Tớ làm việc ở văn phòng.
Chủ đề thời gian xuất hiện trong khoảng 80% các cuộc hội thoại hàng ngày
Chủ đề thời gian xuất hiện trong khoảng 80% các cuộc hội thoại hàng ngày

II. Một số mẫu câu thông dụng về chủ đề thời gian trong tiếng Anh

  1. Khi hỏi về thời gian, bạn có thể sử dụng những mẫu câu hỏi sau:

What time is it?

Mấy giờ rồi vậy?

Ví dụ:

  • What time is it?
  • Mấy giờ rồi vậy?
  • It’s 9 o’clock.
  • Bây giờ là 9 giờ.
Một số mẫu câu thông dụng về chủ đề thời gian trong tiếng Anh

Do you know what time it is?

Bạn biết bây giờ là mấy giờ không?

Ví dụ:

  • Do you know what time it is?
  • Bạn có biết mấy giờ rồi không?
  • Could you tell me the time?
  • Bạn có thể nói cho mình biết mấy giờ rồi không?
  • It’s 10:30 a.m.
  • Bây giờ là 10 giờ 30 phút.
  1. Khi nói về thời gian trong tiếng Anh, chúng ta sẽ có những cách nói sau:

Giờ đúng: số giờ + o’clock.

Cách nói chung: số giờ + số phút.

Giờ hơn: số phút + past + số giờ.

Giờ kém: số phút + to + số giờ.

Ví dụ:

  • It’s 7 o’clock.
  • Bây giờ là 7 giờ.
  • It’s 7:30 a.m.
  • Bây giờ là 7 giờ 30 phút sáng.
  • It’s twenty past ten. = It’s 10:20.
  • Bây giờ là 10 giờ 20 phút,
  • It’s ten to ten. = It’s 9:50.
  • Bây giờ là 10 giờ kém 10. – Bây giờ là 9 giờ 50 phút.
  1. Khi nói về thời gian cụ thể thực hiện hành động nào đó, ta cần thêm giới từ “at” vào trước từ chỉ giờ.

at + giờ cụ thể.

Ví dụ:

  • She has lunch at 12:30.
  • Cô ấy ăn trưa vào lúc 12 giờ 30 phút.

am và pm được thêm sau số giờ để chỉ thời gian ở thời điểm cụ thể trong ngày:

+ am: từ Oh – 12h trưa.

+ pm: từ 12h trưa đến 12h đêm.

Ví dụ:

  • My father usually comes back home at 7 p.m.
  • Bố tôi thường trở về nhà vào lúc 7 giờ tối.
  1. Khi muốn hỏi và trả lời về khoảng thời gian bạn làm một việc nào đó, bạn có thể dung mẫu câu sau:

How long does it take you to + hành động?

It takes me + khoảng thời gian.

I spend + khoảng thời gian + hoạt động (-ing)

Ví dụ:

  • How long does it take you to go to work?
  • Bạn mất bao lâu để đến nơi làm việc?
  • It takes me 15 minutes.
  • I spend 15 minutes going to work.
  • Tớ mất 15 phút để đi đến chỗ làm.

III. Đoạn văn mẫu về chủ đề thời gian trong tiếng Anh

Dear Sir,

We will have a meeting on Friday this week. It will start at 8 a.m in the second meeting room. The meeting will take about one hour to attend. You need to go there 15 minutes earlier to prepare and revise the document.

Thưa sếp,

Chúng ta sẽ có một cuộc họp vào thứ Sáu tuần này, nó sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng tại phòng họp thứ hai. Cuộc họp sẽ mất khoảng một tiếng đồng hồ để tham dự. Ngài cần đến đó trước 15 phút để chuẩn bị và đọc lại tài liệu.

Chủ đề Sách trong Tiếng Anh – Books là một trong những chủ đề trong cuốn Crushing English của Mcbooks. Các bạn quan tâm vui lòng click vào đây để xem chi tiết sách và giá.

Những thông tin về sách và kiến thức tiếng Anh cũng được Mcbooks được cập nhật hàng ngày trên fanpage Mcbooks. Like page để cập nhật kiến thức tiếng Anh miễn phí nữa nha!

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger