Posted on

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Nó diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai, nhưng nhấn mạnh vào tính liên tục, tiếp diễn của hành động.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh, bao gồm cấu trúc và cách dùng chuẩn nhất.

Mời các bạn tham khảo!

I. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

I have been studying English for 3 years now. (Tính đến nay, tôi học tiếng Anh được 3 năm rồi.)

She hasn’t been waiting for a long time. (Cô ấy đã đợi không lâu.)

Have you been waiting for a long time? (Bạn đã đợi trong bao lâu?)

What have you been studying for 3 years now? (Bạn đã học gì trong suốt 3 năm qua?)

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

II. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai, nhưng nhấn mạnh vào tính liên tục, tiếp diễn của hành động. Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động. Thường gặp các phó từ: just (vừa mới), already (rồi), recently (gần đây), lately (gần đây, mới đây), never…before (chưa bao giờ), ever (đã từng), yet (vẫn chưa, còn nữa), so far = up to now = until now (tính đến bây giờ), since (kể từ khi), for (trong khoảng thời gian)…
Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ:

It began raining two hours ago and it is still raining. (Trời bắt đầu mưa 2 tiếng trước và bây giờ vẫn đang mưa.)

How long has it been raining? (Trời mưa được bao lâu rồi?)

It has been raining for two hours. (Trời đã mưa được 2 tiếng rồi.) (và vẫn còn tiếp tục mưa, nhấn mạnh vào thời gian xảy ra hành động mưa)

  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành thường có thể dùng thay thế lại lẫn nhau.

Ví dụ:

How long have you learn English? (Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?)

How long have you been learning English? (Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi?)

It has snowed for a long time. (Trời đã có tuyết rơi được một lúc lâu.)

It has been snowing for a long time. (Trời đã có tuyết rơi được một lúc lâu.)

  • Tuy nhiên, có một số động từ không được dùng ở tiếp diễn (xem lại trong phần các động từ không dùng được ở dạng tiếp diễn trong phần thì hiện tại tiếp diễn.), khi đó, ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành thay thế.

Ví dụ:

How long have you known each other? (Các bạn biết nhau bao lâu rồi?)

He’s been in his room since last night. (Anh ta đã ở trong phòng từ tối hôm qua.)

Lưu ý:

Động từ “to be” không được chia ở dạng tiếp diễn

Ví dụ: I have ever been to England. (Tôi đã từng đến nước Anh rồi.) {NOT I have ever been being to England}

  • Diễn tả hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại

Ví dụ:

I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bởi. Đó là lý do vì sao tóc tôi bị ướt.)

Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn lại bẩn như vậy? Bạn đã làm gì thế?)

  • Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động còn hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Ví dụ:

Her clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. (Quần áo của cô ấy dính đầy sơn. Cô ấy vừa mới sơn trần nhà.) {nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động sơn trần nhà}.

The ceiling was white. Now it is red. She has painted the ceiling. (Trần nhà trước đây có màu trắng. Giờ nó màu đỏ. Cô ấy vừa sơn lại trần nhà.) {nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Vì có việc cô ấy sơn trần, nên trần nhà đã có màu đỏ}

Joe has been eating too much recently. He should eat less. (Gần đây, Joe ăn rất nhiều. Anh ta nên ăn ít đi.) {nhấn mạnh vào thời gian}

Somebody has eaten all my chocolates. The box is empty. (Ai đó đã lấy hết sô-cô-la của tôi. Cái hộp trống không.) {nhấn mạnh vào kết quả của hành động ai đó lấy hết sô-cô-la nên cái hộp trống không}.

  • Những động từ mang tính quá trình thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: learn (học), study (học), live (sống), rain (mưa), sleep (ngủ), drive (lái xe), sit (ngồi), snow (tuyết rơi), stand (đứng), stay (ở), wait (đợi), work (làm việc), play (chơi)

Ví dụ:

I have been waiting for 2 hours. (Tôi đã đợi suốt 2 tiếng.)

It has been raining all day. (Trời đã mưa cả ngày.).

  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn đạt một hành động mang tính liên tục, quá trình nên ta không dùng nó khi đề cập số lần.

Ví dụ:

I have seen this film twice. (Tôi đã xem bộ phim này 2 lần rồi.)

{NOT I have been seeing this film twice}

I’ve knocked 5 times. I don’t think anybody’s in.

(Tôi đã gõ cửa 5 lần. Tôi không nghĩ là có ai ở trong nhà cả.)

  • Nhưng nếu không dùng cách đếm số lần thì ta dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I’ve been knocking. I dont think anybody’s in. (Tôi đã gõ cửa. Tôi không nghĩ có ai ở trong đó.)

  • Động từ “live” và “work” có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.

Ví dụ:

We have been living here since 1990 = We have lived here since 1990. (Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1990.)

How long have you been working here? How long have you worked here? (Bạn làm việc ở đây bao lâu rồi?)

  • Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành luôn được dùng với từ “always”

Ví dụ:

We have always lived here. (Chúng tôi đã luôn sống ở đây.)

{NOT We have always been living here}

Những kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực kỳ chi tiết ở trên được tổng hợp từ hai cuốn sách “Hướng dẫn sử dụng ngữ pháp tiếng Anh” và Mindmap English Grammar cực nổi tiếng của Mcbooks.

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/12UHlzef1URy5u6VfM2auK1oYjyJA5J_8/view

Các bạn hãy tìm đọc ngay cuốn sách này để trang bị cho mình những kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ và dễ hiểu nhất nhé!

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger