Posted on

Ngữ pháp sau khi tiếng Hàn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau một khoảng thời gian hoặc sau một hành động nào đó.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc ngữ pháp sau khi tiếng Hàn kèm mẫu câu và hội thoại chi tiết để các bạn tham khảo và học tập nhé!

Cấu trúc ngữ pháp sau khi

Cấu trúc ngữ pháp “sau khi” có nghĩa ‘sau một khoảng thời gian’, hoặc ‘sau một hành động’ nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sau khi, ‘sau’. Cấu trúc này được sử dụng dưới hình thức ‘Thời gian 후에’, ‘Danh từ 후에‘ và ‘V − (으)ㄴ 후에’.

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng −ㄴ후에, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng − 은후에. Với gốc động từ kết thúc bằng ㄹ, lược bỏ ㄹ và gắn thêm −ㄴ후에. Cấu trúc tương đương của − (으)ㄴ 후에− (으)ㄴ 다음에.

N

V

N + 후에 Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm Gốc từ kết thúc bằng phụ âm
식사하다 가다 + −ㄴ 후에 → 간 후에 먹다 + 은 후에 → 먹은 후에

 

Thời gian

후에

N 후에 Hình thức nguyên thể V −ㄴ후에 Hình thức nguyên thể

V − 은후에

1시 후에 식사 후에 식사하다 식사한 후에 받다 받은 후에
1시간 후에 입학 후에 입학하다 입학한 후에 벗다 벗은 후에
한 달 후에 방학 후에 오다 온 후에 읽다 읽은 후에
3년 후에 졸업 후에 만나다 만난 후에 *듣다 들은 후에

*놀다 논 후에 *짓다 지은 후에
*만들다 만든 후에 *돕다 도운 후에

* Bất quy tắc

>>> Tham khảo thêm:

Ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn

Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn

Ngữ pháp muốn trong tiếng Hàn

Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn

Ngữ pháp đang trong tiếng Hàn

Ngữ pháp và trong tiếng Hàn

Ngữ pháp trở nên trong tiếng Hàn

Mẫu câu

한 달 후에 아기가 태어나요.

Tôi sẽ sinh em bé sau một tháng nữa.

밥을 먹은 후에 이를 닦아요.

Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.

대학교 졸업 후에 취직을 했어요.

Tôi tìm được việc sau khi tốt nghiệp đại học.

(= 대학교를 졸업한 후에 취직을 했어요.)

Tôi tìm được việc sau khi tốt nghiệp đại học.

Hội thoại mẫu

A 언제 고향에 돌아가요?

A Bao giờ bạn về quê?

B 1년 후에 가요.

Một năm nữa tôi sẽ về.

A 수업 후에 시간 있어요?

A Bạn có thời gian sau khi tan học không?

B 미안해요. 바빠요.

수업이 끝난다음에 식당에서 아르바이트를 해요.

B Xin lỗi. Tôi bận rồi

Tôi đi làm thêm ở nhà hàng sau khi tan học.

A · 집들이’ 가 뭐예요?

A ‘집들이’ nghia la gi?

B 한국에서 이사한 후에 하는 파티예요.

B Đó là tiệc mừng về nhà mới ở Hàn Quốc.

Phân biệt

Phân biệt giữa 1시 후에 và 1시간 후에?

1시 후에 오세요

(Người này có thể đến bất cứ giờ nào sau 1:00 như 1:10, 1:20 hoặc thậm chí 3:00).

1시간 후에 오세요

Người này nên đến chính xác sau một tiếng so với thời gian quy định. Ví dụ, cuộc họp vào lúc 3:00 thì người này nên đến lúc 4:00).

Kiến thức về Ngữ pháp sau khi trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp (Korean Grammar in Use – Beginning).

Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất.

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger