Posted on

Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề là lựa chọn của rất nhiều người khi mới bắt đầu học từ vựng.

Tại sao mọi người lại yêu thích việc học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề và cách học từ vựng như thế nào cho nhanh chóng và lâu quên, chủ đề từ vựng nào cần lưu tâm nhất? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây của Mcbooks nhé!

Mục Lục

I. Lợi ích của việc học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

1. Dễ nhớ

Thông thường, chúng ta sẽ dễ ghi nhớ những gì được sắp xếp theo cấu trúc hơn là những thứ được sắp xếp ngẫu nhiên.

Việc sắp xếp các từ vựng tiếng Anh vào một chủ đề nhất định sẽ giúp bạn ghi nhớ chúng nhanh hơn, lâu hơn và thậm chí là nhìn vào từ này có thể nhớ ngay ra những từ vựng khác cùng chủ đề.

Việc học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sẽ giúp bạn nhớ từ vựng nhanh và lâu hơn
Việc học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sẽ giúp bạn nhớ từ vựng nhanh và lâu hơn

2. Tiết kiệm thời gian

Nghiên cứu cho thấy việc học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề sẽ giúp bạn tiết kiệm đến 50% thời gian so với học từ vựng theo kiểu thông thường.

Với những người đang trong thời gian ôn thi thì việc học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề chính là chìa khóa vàng để bạn chinh phục từ vựng trong thời gian ngắn nhất.

3. Sử dụng từ ngữ đa dạng hơn

Khi sắp xếp các từ vựng tiếng Anh vào một chủ đề, bạn sẽ nhận thấy có rất nhiều từ tiếng Anh khác nhau lại có nghĩa giống nhau.

Vì thế, thay vì chỉ sử dụng từ nào đó khi giao tiếp, chúng ta có thể sử dụng nhiều từ khác nhau để diễn đạt câu nói của mình mà ý nghĩa của câu không bị thay đổi. Điều này sẽ khiến đoạn hội thoại của bạn không bị nhàm chán và hơn thế nữa là sẽ có cơ hội đạt điểm cao hơn trong các bài thi nói.

II. Cách học tiếng Anh theo chủ đề nhanh chóng, lâu quên

1. Có timeline cụ thể

Bạn cần ghi nhớ khoảng 1000 từ vựng tiếng Anh, vậy thì hãy chia nhỏ 1000 từ này theo một timeline học tập cụ thể để có thể dễ dàng ghi nhớ chúng hơn nhé!

Ví dụ: Bạn cần ghi nhớ 1000 từ vựng trong vòng 1 tháng (30 ngày). Vậy thì mỗi ngày ít nhất bạn phải ghi nhớ 33 – 34 từ vựng.

Với 33 – 34 từ vựng này, bạn hãy chọn ghi nhớ 1 hoặc 2 chủ đề sao cho số lượng từ thuộc 1 – 2 chủ đề đó đáp ứng đủ mục tiêu trong timeline bạn đề ra là được.

2. Học theo phương pháp Mind Map

Hãy làm theo phương pháp Mind Map như hình ảnh dưới đây, chắc chắn việc ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo chủ để sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết.

Chia từ vựng theo chủ đề thành sơ đồ tư duy Mind Map là cách học thông minh nhất hiện nay
Chia từ vựng theo chủ đề thành sơ đồ tư duy Mind Map là cách học thông minh nhất hiện nay

3. Dùng giấy và bút

Nhiều bạn thường học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề qua sách hoặc các thiết bị di động như điện thoại, máy tính, máy tính bảng… Cách này có thể giúp các bạn ghi nhớ từ vựng nhanh nhưng lại rất dễ quên.

Cách nhớ lâu từ vựng tiếng Anh là bạn hãy viết lại chúng ra giấy nhiều lần, vẽ lại được theo dạng sơ đồ tư duy càng tốt.

Dùng giấy và bút sẽ khiến bộ óc của bạn ghi nhớ từ vựng lâu hơn tới 200% so với việc chỉ học qua sách và các thiết bị điện tử đó.

III. Những chủ đề từ vựng tiếng Anh căn bản phổ biến

1. Chủ đề số đếm

+ Các từ vựng cơ bản về chủ đề số đếm

>>> Xem các từ vựng cơ bản về chủ đề số đếm tại: https://mcbooks.vn/tu-vung-ve-chu-de-so-dem-trong-tieng-anh-kem-cach-doc-va-viet-chuan-anh-my/

+ Ví dụ về chủ đề số đếm

  • There’s only one room for the guests.

(Chỉ còn lại một phòng cho các vị khách.)

  • Twenty people were invited but only ten turned up.

(20 người được mời nhưng chỉ có 10 người xuất hiện.)

  • They moved to Japan when their daughter was six.

(Họ chuyển tới Nhật Bản khi con gái họ sáu tuổi.)

  • Look at page forty.

(Hãy nhìn vào trang bốn mươi.)

  • We have a nine-month contract with the top financial experts.

(Chúng ta có một hợp đồng chín tháng với những chuyên gia tài chính hàng đầu.)

2. Chủ đề ngày tháng

+ Các từ vựng cơ bản về chủ đề ngày tháng

>>> Xem các từ vựng cơ bản về chủ đề ngày tháng tại: https://mcbooks.vn/tu-vung-ve-chu-de-ngay-thang-trong-tieng-anh-kem-cach-su-dung-chuan-theo-anh-anh-va-anh-my/

+ Ví dụ về chủ đề ngày tháng

  • Our class are going to spend a fortnight’s holiday in America.

(Lớp mình sẽ trải qua một kỳ nghỉ hai tuần ở Mỹ)

  • It’s Thursday today, isn’t it?

(Hôm nay là thứ năm phải không?)

  • This festival takes place every year.

(Lễ hội này diễn ra hàng năm.)

  • The children spent the whole spring break on singing practice.

(Bọn trẻ dành cả kỳ nghỉ xuân để luyện hát.)

  • I’ve worked as a teacher for a decade.

(Tôi đã làm giáo viên được một thập kỷ.)

3. Chủ đề giới thiệu bản thân

+ Các từ vựng cơ bản về chủ đề giới thiệu bản thân

+ Ví dụ về chủ đề giới thiệu bản thân

4. Chủ đề Gia đình

+ Các từ vựng cơ bản về chủ đề gia đình

>>> Xem các từ vựng cơ bản về chủ đề gia đình tại: https://mcbooks.vn/tu-vung-chu-de-gia-dinh-bang-tieng-anh-day-du-nhat-kem-vi-du-minh-hoa/

+ Ví dụ về chủ đề gia đình

  • My father has four siblings: three sisters and a brother.

(Bổ tôi có bốn anh chị em ruột: ba chị gái và một em trai.)

  • Mr. Wilson has two stepchildren.

(Ông Wilson có hai người con riêng.)

  • I take my niece to the swimming pool twice a month.

(Tôi đưa cháu gái đến bể bơi mỗi tháng hai lần.)

5. Chủ đề Nhà cửa

+ Các từ vựng cơ bản về chủ đề nhà cửa

>>> Xem các từ vựng cơ bản về chủ đề ngày tháng tại: https://mcbooks.vn/tu-vung-chu-de-nha-cua-bang-tieng-anh-thong-dung-nhat-kem-vi-du-minh-hoa/

+ Ví dụ về chủ đề nhà cửa

  • He turned his old basement into a luxurious wine-cellar.

(Anh ấy biến tầng hầm cũ thành một hầm rượu sang trọng.)

  • He went upstairs to carry some boxes for his mother.

(Cậu ấy lên tầng để bê vài cái hộp xuống cho mẹ cậu.)

  • This room was designed as a playroom for their baby.

(Căn phòng này được thiết kế làm phòng chơi cho em bé của họ.)

  • She dreamed of having her own walk-in closet.

(Cô ấy mơ về việc có một căn phòng lớn để chứa quần áo của riêng mình.)

6. Chủ đề Miêu tả sự vật

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề miêu tả sự vật

+ Ví dụ về chủ đề miêu tả sự vật

  • I think this shirt is a little too garish for your age.

(Em nghĩ chiếc áo đó hơi loè loẹt so với tuổi của chị)

  • It’s old-fashioned to wear long skirts at the moment.

(Bây giờ mà mặc váy dài là lỗi mốt)

  • Harry wears casual clothes to work.

(Harry mặc trang phục thường ngày đi làm)

  • She looks so uncomfortable in that clinging dress.

(Cô ta trông không được thoải mái trong chiếc váy bó sát ấy)

7. Chủ đề Cơ thể người

+ Từ vựng cơ bản về chủ để Cơ thể người

+ Ví dụ về chủ đề Cơ thể người

  • The accident made her left ear deaf.

(Vụ tai nạn khiến cho tai trái của cô ấy bị điếc.)

  • My back hurt after the workout.

(Lưng của tôi bị đau sau khi tập thể dục.)

  • This short is a bit tight around my waist.

(Tôi mặc chiếc quần này bị hơi chật ở phần eo.)

  • He hit my neck with his bag.

(Hắn đánh vào cổ tôi bằng chiếc túi của hắn.)

8. Chủ đề con vật

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề Con vật

+ Ví dụ về chủ đề Con vật

  • Jenny’s allergic to goat’s milk.

(Jenny bị dị ứng sữa dê.)

  • Our neighbor’s cat just had five kittens.

(Con mèo nhà hàng xóm của chúng ta vừa đẻ năm chú mèo con.)

  • He’s ridden a horse since he was 8.

(Cậu ấy đã cưỡi ngựa từ khi 8 tuổi.)

9. Chủ đề màu sắc

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề màu sắc

+ Ví dụ về chủ đề màu sắc

  • Watch out! The traffic lights have changed to red.

(Coi chừng! Đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ rồi.)

  • The sky is so gray. I think it’s going to rain heavily.

(Trời âm u quá. Tớ nghĩ sắp có mưa to.)

  • Bright colors suit you best.

(Sắc màu tươi sáng là hợp với em nhất.)

10. Chủ đề hoa quả

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề hoa quả

+ Ví dụ về chủ đề hoa quả

  • Would you like a slice of lemon in your tea?

(Anh có muốn cho một lát chanh vào trà không a?)

  • Rubber, orange, lychee and tea are grown as poppy substitute.

(Cao su, cam, vải và chè được trồng thay thế cây thuốc phiện.)

  • Sprinkle the avocado with citrus juice.

(Rưới nước ép quả cam quýt lên quả bơ.)

  • The cherry season is about to begin.

(Mùa anh đào sắp đến rồi. )

11. Chủ đề trường học

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề trường học

+ Ví dụ về chủ đề trường học

  • Charlie is reluctant to go to kindergarten at first, but now she really loves to go.

(Lúc đầu Charlie không thích đi học mẫu giáo nhưng bây giờ thì cô bé thực sự thích đi)

  • Do you think that distance learning really works?

(Anh nghĩ việc học từ xa có thực sự hiệu quả không?)

  • David was so stubborn that his parents sent him to boarding school.

(David bướng bỉnh đến nỗi bố mẹ phải gửi cậu ta vào trường nội trú.)

  • He goes to vocational school to prepare for a career in machine repair.

(Cậu ấy đi học trường nghề để chuẩn bị cho nghề sửa chữa máy móc)

IV. Những chủ đề từ vựng tiếng Anh nâng cao

1. Chủ đề du lịch khách sạn

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề du lịch khách sạn

+ Ví dụ về chủ đề du lịch khách sạn

  • When I came to China, I checked in online to save time.

(Khi đến Trung Quốc, tôi đã nhận phòng trực tuyến để tiết kiệm thời gian.)

  • Do you have any family room left?

(Cô có còn phòng gia đình nào không?)

  • We decided to upgrade from a single to a double room.

(Chúng tôi quyết định nâng cấp từ phòng đơn lên phòng đôi.)

2. Chủ đề phục vụ nhà hàng

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề phục vụ nhà hàng

+ Ví dụ về chủ đề phục vụ nhà hàng

  • He booked a table for us at our favorite restaurant.

(Anh ấy đã đặt một bàn tại nhà hàng yêu thích của chúng tôi.)

  • Here’s your receipt, sir.

(Đây là biên lai, thưa ngài.)

  • She recommended the chicken in soy sauce.

(Cô ấy gợi ý món gà với sốt đậu.)

3. Chủ đề ngày lễ

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề ngày lễ

+ Ví dụ về chủ đề ngày lễ

  • My parents brought back a few souvenirs from their holiday in Ho Chi Minh City.

(Bố mẹ tôi đã mang về một vài món quà lưu niệm từ kỳ nghỉ của họ ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

  • Gemini is a popular seaside resort on the most beautiful island of Viet Nam.

(Gemini là một khu nghỉ dưỡng ven biển nổi tiếng nằm trên hòn đảo đẹp nhất Việt Nam.)

  • Sam bought a cheap package tour to Italy.

(Sam đã mua một tour du lịch trọn gói giá rẻ đến Ý)

4. Chủ đề dành cho người đi làm

+ Từ vựng cơ bản về chủ đề đi làm

+ Ví dụ về chủ đề đi làm

  • Barney is the youngest vice-president in the history of our company.

(Barney là phó tổng giám đốc trẻ nhất trong lịch sử công ty ta.)

  • We have ten new trainees in the sales department.

(Chúng ta có 10 thực tập sinh mới ở bộ phận bán hàng.)

  • She doesn’t dare to tell her parents that she has been unemployed for three months.

(Cô ấy không dám nói với bố mẹ rằng cô đã thất nghiệp ba tháng.)

  • Junior employees have to do what senior employees tell them.

(Nhân viên ít thâm niên phải nghe theo lời của nhân viên lâu năm hơn.)

5. Chủ đề sinh hoạt hàng ngày

+ Từ vựng về chủ đề sinh hoạt hàng ngày

+ Ví dụ về chủ đề sinh hoạt hàng ngày

  • He used a mop to wash the bathroom floor.

(Anh ấy lấy cây lau nhà để lau sàn nhà tắm)

  • Lan puts the leftovers in a garbage bag to put in the trashcan.

Lan bỏ thức ăn thừa vào túi rác trước khi cho vào thùng rác.)

  • Front-loading washing machines are more expensive than top-loading washing machines.

(Máy giặt cửa ngang đắt hơn máy giặt cửa trên)

  • Don’t touch the iron. It’s still hot.

(Đừng có chạm vào bàn là. Nó còn nóng đấy.)

Có tới hàng ngàn chủ đề từ vựng tiếng Anh, tuy nhiên trên đây là những chủ đề thông dụng nhất mà bạn cần phải lưu tâm vì những từ vựng này xuất hiện rất nhiều trong chương trình học cũng như trong các bài thi của các bạn học sinh, sinh viên.

Để dễ dàng ghi nhớ hàng ngàn từ vựng ở trên, các bạn nên sở hữu cuốn Mind Map English Vocabulary – cuốn sách trình bày từ vựng theo dạng sơ đồ tư duy Mind Map được rất nhiều người đánh giá cao.

Ngoài ra, các bạn cần tư vấn thêm về sách học từ vựng tiếng Anh hay các sách học tiếng Anh, vui lòng inbox cho Mcbooks nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger