Posted on

Câu trực tiếp và câu trực tiếp là hai loại câu rất hay được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh cũng như các bài thi. Hiểu được định nghĩa, cấu trúc cũng như cách sử dụng câu trực tiếp, câu gián tiếp trong từng hoàn cảnh sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh và làm bài thì tốt hơn.

Mcbooks cũng đã giúp các bạn tổng hợp lại tất tần tật kiến thức về câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh ở bài viết dưới đây, các bạn hãy lưu lại để học tập và tham khảo nhé!

I. Câu trực tiếp và câu gián tiếp là gì?

1.Câu trực tiếp (Direct sentence)

+ Câu trực tiếp là câu thuật lại nguyên vẹn lời của người nói, không sửa đổi lời văn.

+ Lời nói trực tiếp được đặt trong ngoặc kép, sau động từ tường thuật “say (said), tell (told), ask (asked)…” và sau dấu hai chấm.

He said, “I will come to my party tonight” – (Anh ấy nói, tối nay mình sẽ đi dự tiệc.)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Câu trực tiếp và câu gián tiếp

2.Câu gián tiếp (Indirect sentence)

Câu gián tiếp là câu thuật lại lời của người nói bằng lời văn của mình và thực hiện những sự thay đổi cần thiết.

He said he would come to his party that night. – (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đi dự bữa tiệc vào tối nay.)

+ Lời nói gián tiếp không có dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

LƯU Ý

– Khi chuyển từ câu mệnh lệnh, đề nghị, lời khuyên từ trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta thường dùng động từ giới thiệu: asked (yêu cầu), told (bảo), advised (khuyên) …

– Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta phải thay đổi đại từ, động từ của các thì, trạng từ chỉ thời gian và không gian.

II. Những thay đổi trong cấu trực tiếp và gián tiếp

1.Thay đổi về đại từ

+ Đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu, tính từ sở hữu khi chuyển từ cầu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có những sự thay đổi như sau:

Đại từ

Chức năng Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng

Chủ ngữ

I

He/ she

we

they

you

I/ they

Tân ngữ

me

Him/ her

us

them

you

Me/ them

Đại từ và tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu

my

His/ her
our

Their

your

My/ their

Đại từ sở hữu

mine

His/ her

Ours

theirs

Yours

Mine/ theirs

Ví dụ:

They said “we live in a house near the beach”. (Câu trực tiếp)

⇒ They said they lived in a house near the beach. (Câu gián tiếp)

(Họ nói rằng họ sống trong một ngôi nhà gần bờ biển.)

She said “I like my house very much”.

⇒ She said she liked her house very much.

(Cô ấy nói rằng cô ấy rất thích ngôi nhà của cô ấy.)

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Jane said, “Tom, you should listen to me.”

⇒ Jane tự thuật lại lỗi của mình: I told Tom that he should listen to me.

⇒ Người khác thuật a lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her.

⇒ Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that he should listen to her.

⇒ Tạm thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her.

2.Thay đổi về thì của động từ

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):

Direct sentences (Câu trực tiếp)

Indirect sentences (Câu gián tiếp)

Hiện tại đơn:

S + V(s/es)

Ex: He said, “I drink coffee everyday”.

Quá khứ đơn:

S + Vquá khứ

Ex: He said he drank coffee everyday.

Hiện tại tiếp diễn:

S + am/ is/ are + V-ing

Ex: He said, “I am working”

Quá khứ tiếp diễn:

S + was/ were + V-ing

Ex: He said he was working.

Hiện tại hoàn thành:

S + has/have + P.P

Ex: He said, “I have cooked dinner”.

Quá khứ hoàn thành:

S + had + P.P

Ex: He said he had cooked dinner.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

S + has/have + been + V-ing

Ex He said, “It has been raining all day”.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

S + had + been + V-ing

Ex: He said it had been raining all day.

Quá khứ đơn:

S + Vquá khứ

Ex: He said, “I watched TV last night”

Quá khứ hoàn thành:

S + had + P.P

Ex: He said he had watched TV the night before.

Quá khứ tiếp diễn:

S + was/ were + V-ing

Ex: He said, “I was writing a letter”.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

S + had + been + V-ing

Ex: He said he had been writing a letter.

Quá khứ hoàn thành:

S + had + P.P

Ex: He said, “I had finished my report before 10 p.m yesterday”.

Quá khứ hoàn thành (không đổi):

S + had + P.P

Ex: He said he had finished his report before 10 p.m the day before.

Tương lai đơn:

S + will + V

Ex: He said, “I will go to New York”.

Tương lai trong quá khứ:

S + would + V

Ex: He said he would go to New York.

Tương lai tiếp diễn:

S + will + be + V-ing

Ex: He said, “I will be having dinner at this time tomorrow”.

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ:

S + would + be + V-ing

Ex: He said he would be having dinner at that time the day after.

S+am /is/ are + going to + V

Ex: He said, “I am going to play tennis”.

S+ was/ were + going to + V

Ex: He said he was going to play tennis.

S + can/ may/ must + V

Ex: He said, “I can swim”.

S + could/ might/ had to +V

Ex: He said he could swim.

LƯU Ý:

Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:

– Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi.

He says/he is saying/he has said/he will say, “the text is difficult to read”.

⇒ He says/is saying/has said/ will say (that) the text is difficult to read.

(Anh ấy nói rằng văn bản này quá khó để đọc.)

– Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi.

My teacher said “The sun rises in the East”.

⇒ My teacher said (that) the sun rises in the East.

(Thầy giáo nói rằng mặt trời mọc ở phía đông.)

3.Thay đổi về trạng từ chỉ thời gian và không gian

Direct sentences

(Câu trực tiếp)

Indirect sentences

(Câu gián tiếp)

today

That day
now

Then, at that time, immediately

tonight

That night
yesterday

The day before, the previous day

the day before yesterday

Two days before
tomorrow

The next day/ the following day

the day after tomorrow

In two day’s time
next (week, month…)

The following (week, month…)

The (week, month…) after

last (week, month…)

the previous (week, month…)

the (week, month…) before

This, these

that, those
here

there

(a week, a month…) ago

(a week, a month…) before

Ví dụ:

She said, “I will read this book tomorrow”.

⇒ She said she would read that book the day after.

(Cô ấy nói ngày mai cô ấy sẽ đọc cuốn sách này.)

III. Câu hỏi trong câu gián tiếp

+ Khi chuyển câu hỏi trực tiếp thành gián tiếp cũng cần áp dụng quy tắc chuyển đổi trên, ngoài ra cần thay đổi:

Động từ tường thuật câu hỏi gián tiếp là asked/ wanted to know/ wondered (tự hỏi).

– Trật tự từ chuyển về dạng trần thuật tức là chủ ngữ đứng trước động từ.

– Không dùng liên từ “that”

– Dấu”?” được bỏ đi.

1.Yes/ no questions

S + asked + (O) + if/ whether + S + V

Tuan asked Ba, “Are you fond of watching television?”

⇒ Tuan asked Ba if/ whether he has fond of watching television.

(Tuấn hỏi Ba rằng bạn ấy có thích xem tivi không.)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Yes/ No Question
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Yes/ No Question

LƯU Ý:

Các trợ động từ “do/ does/ this” trong câu trực tiếp sẽ được lược bỏ trong câu gián tiếp.

They asked me, “Does he live in New York?”

⇒ They wanted to know if he lived in New York.

(Họ muốn biết anh ấy có sóng ở New York không)

Các trợ động từ đặc biệt như “to be, can, could, may, … sẽ được chuyển xuống sau chủ ngữ và chia theo thì của động từ trong câu gián tiếp.

He asked me “Can you play the guitar?”

⇒ He asked me whether I could play the guitar.

(Anh ấy hỏi mình rằng mình có thể chơi đàn ghi-ta không.)

2.Wh – questions

S + asked + (0) + wh_question + S + V

He said to me, “Why did you go with her father last week?”

⇒ He asked me why I had gone with her father the week before.

(Anh ấy hỏi tôi tại sao tôi đi cùng bố cô ấy vào tuần trước.)

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Wh - Question
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong câu hỏi Wh – Question

IV. Câu mệnh lệnh, đề nghị trong lời nói gián tiếp

– Khi chuyển một câu mệnh lệnh, đề nghị từ trực tiếp sang gián tiếp chúng ta dùng cấu trúc sau:

S + told/ asked + (O) + (not) + to infinitive

He said, “Shut the door, please!”

⇒ He told me to shut the door.

(Ông ấy bảo tôi đóng cửa lại.)

– Nếu câu trực tiếp là câu phủ định, chúng ta thêm “not” vào trước động từ nguyên thể.

He said, “Don’t go anywhere!”.

⇒ He asked me not to go anywhere.

(Ông ấy bảo tôi không được đi đâu.)

V. Lời khuyên, lời mời, lời hứa trong lời nói gián tiếp

– Khi chuyển một câu lời khuyên, lời mời từ trực tiếp sang gián tiếp chúng ta dùng cấu trúc sau:

S + advised/invited/ promised + (0) + (not) + to infinitive

The doctor said “You should not smoke”.

⇒ The doctor advised me not to smoke.

(Bác sĩ khuyên tôi không nên hút thuốc nữa.)

She said “Would you like to have some cold drink?”.

⇒ She invited me to have some cold drink.

(Cô ấy mời tôi uống một ít đồ uống lạnh.)

Lời khuyên, gợi ý trong câu trực tiếp và câu gián tiếp
Lời khuyên, gợi ý trong câu trực tiếp và câu gián tiếp

VI. Một số dạng câu đặc biệt khác

1.Câu cảm thán

She said, “What a nice house!”

⇒ She exclaimed that the house was nice.

Câu cảm thán trực tiếp và gián tiếp
Câu cảm thán trực tiếp và gián tiếp

2.Lời chào

She said to me “Hello”.

⇒ She greeted me.

3.Lời cảm ơn

He said, “Thank you for your gift”.

⇒ He thanked me for my gift.

4.Lời chúc

He said, “Happy birthday to you”.

⇒ He wished me a happy birthday.

* LƯU Ý

Trong trường hợp câu trực tiếp có cả câu trần thuật và câu hỏi khi đối sang câu gián tiếp thì chúng ta chuyển từng phần theo quy tắc của câu đó.

He said, “I have left my watch at home. Can you tell me the time?”

⇒ He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell him the time.

(Anh ấy nói rằng anh ấy để quên đồng hồ ở nhà và hỏi tôi có thể nói cho anh ấy biết mấy giờ.)

VII. Bài tập về câu trực tiếp và câu gián tiếp

Dưới đây là một số bài tập về câu trực tiếp và câu gián tiếp để các bạn ôn tập và thực hành:

1. Biến đổi các câu sau từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, sử dụng động từ tường thuật trong ngoặc

E.g.: “Why don’t we eat out at a luxury restaurant tonight?” Tom said. (suggested)

→ Tom suggested eating out at a luxury restaurant that night.

  1. “Turn off the air-conditioner before you leave the room!” he said to me. (told)

  1. “Don’t trust him or you will be tricked!” she said to me. (warned)

  1. “I’m sorry, I have lost your car key!” Tessa said to Michael. (apologized)

  1. “Have a nice day!” he told me. (wished)

  1. “I won’t tell anyone about your secret, trust me!” she said to John. (promised)

  1. “I won’t release your son unless you meet all my demands,” the kidnapper told her. (threatened)

  1. “I didn’t cheat in the exam,” Tommy said. (denied)

  1. “Would you like to have dinner with me tonight?” he asked Jessica. (invited)

  1. “How wonderful it is to see you!” he said to me. (exclaimed)

  1. “Please, please forgive me!” he told his girlfriend. (begged)

2. Biến đổi các câu sau từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1. “I am in the supermarket now. Would you like to buy anything?” John asked me.

2. “I have a headache. I think I shoud go to hospital to have a health check,” she said.

3. “Don’t use my laptop without asking me. I have a lot of confidential data in it,” he said to me.

4. “I can’t find my wedding ring anywhere. Do you know where I put it?” she asked her husband.

5. “Sorry I’m late. I was stuck in a traffic jam,” Nick said.

6. “I always water the flowers in my garden in the mornings,” Bob said.

7. “It is going to rain. I forgot to bring clothes hanging in the yard into the house this morning,” she said.

8. “Where will you go on vacation? I will take a trip to an ancient village in the South of our country,” Helen said to me.

9. “The Earth is a planet in the Solar System,” my teacher told us.

10. “Someone is coming. Don’t make any noise!” he told me.

Kiến thức về câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau:

Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh nhé.

Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt!

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger