Posted on

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn so sánh kích thước, tính chất hay tính năng… của sự vật, sự việc, con người…, bạn sẽ phải dùng đến câu so sánh để diễn tả được điều đó.

Câu so sánh trong tiếng Anh dùng rất đơn giản, các bạn chỉ cần dành ra 20 phút đọc bài viết dưới đây và thêm 15 phút thực hành nữa là đã có thể nói thành thạo loại câu này rồi.

Hãy cùng Mcbooks tìm hiểu tất tần tật kiến thức về câu so sánh trong bài viết này và ứng dụng chúng thật linh hoạt trong văn nói và văn viết tiếng Anh của mình các bạn nhé!

A. Câu so sánh là gì?

Câu so sánh là loại câu dùng để so sánh giữa những người hoặc vật, hoặc sự việc với nhau về một khía cạnh nào đó.

Ex: This book is more interesting than that book.

Câu so sánh
Câu so sánh

B. Các loại câu so sánh

I. So sánh bằng:

1. Các đại từ quan hệ

(+) S + V +as + adj/ adv + as + noun/pronoun

(-) S + V + not + so/as + adj/adv + as + noun/pronoun

– Trong đó: adj = adjective: tính từ ; adv = adverb: trạng từ; noun: danh từ; pronoun: đại từ.

  • She is as tall as her mother. – (Cô ấy cao bằng mẹ cô ấy.)
  • Jim doesn’t run so/ as fast as his teacher. – (Jim không chạy nhanh bằng thầy giáo của cậu ấy.)

* LƯU Ý

Khi muốn nói gấp bao nhiêu lần, chúng ta thêm: số lần + times vào trước “as + adj/ adv + as”.

  • This bag is three times as expensive as my bag. – (Chiếc túi này đắt gấp ba lần chiếc túi của mình.)

2. Cấu trúc so sánh với “same … as”

S + V + the same + (noun) + as + noun/pronoun
  • Lan is less intelligent than her brother. – (Lan kém thông minh hơn anh trai cô ấy.)

II. So sánh kém

+ Khi so sánh kém, chúng ta dùng “less”

S + V-less + adj/adv + than + noun/pronoun
  • Lan is less intelligent than her brother. – Lan kiếm thông minh hơn anh trai cô ấy.

III. So sánh hơn và nhất của tính từ và trạng từ

Trước khi học về cách so sánh hơn của tính từtrạng từ, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài.

– Tính từ/ trạng từ ngắn (short adjective/ adverb): là tính từ có một âm tiết (good, small, fast…).

– Tính từ/ trạng từ dài (long adjective/ adverb): là tính từ trạng từ có từ hai âm tiết trở lên (expensive, beautifully, …)

1. So sánh hơn (Comparatives)

a. So sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn

S1 + be + short adj + er + than + S2

S1 + V + short adv + er + than + S2

  • I’m taller than my younger brother. – (Tôi cao hơn em trai của tôi)
  • He plays better than me. – (Anh ấy chơi giỏi hơn tôi).
So sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn
So sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn

b. So sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài

S1 + be + more + long adj + than + S2

S1 + V +more + long adv + than + S2

  • This chair is more comfortable than that chair. – (Chiếc ghế này thoải mái hơn chiếc ghế kia.)
  • He drives more carefully than his uncle. – (Cậu ây lái xe cẩn thận hơn chủ cậu ấy.)
So sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài
So sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài

2. So sánh nhất (Superlatives)

a. So sánh nhất của tính từ trạng từ ngắn

S + be + the + short adj + est + noun (N) (in/of…)

S + V + the + short adv + est + noun (N) (in/of…)

  • I’m the youngest person in my family. – (Tôi là người ít tuổi nhất trong nhà)
  • Today was the hottest day of the month. – (Hôm nay là ngày nóng nhất của tháng.)
So sánh nhất của tính từ/ trạng từ ngắn
So sánh nhất của tính từ/ trạng từ ngắn

b. So sánh nhất của tính từ trạng từ dài

S + be + the most + short adj + (in/of…) + N

S + V+ the most + short adv + (in/of…) + N

  • Who is the most intelligent student in your class? – (Ai là học sinh thông minh nhất trong lớp bạn?)
  • This exercise is the most difficult in my homework. – (Bài tập này là bài khó nhất trong phần bài tập về nhà của tôi.)
So sánh nhất của tính từ/ trạng từ dài
So sánh nhất của tính từ/ trạng từ dài

* LƯU Ý

– Một số tính từ có hai âm tiết, kết thúc bằng đuội -er, -y, được coi như một tính từ ngắn, nên dạng so sánh hơn và nhất sẽ thêm –er/est.

  • clever –> cleverer –> the cleverest

  • simly –> simplier –> simpliest

– Một số quy tắc theo đuổi -er/ est:

+ Tính từ tận cùng băng “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er/ est”

  • Happy -> happier -> the happiest
  • Easy -> easier –> the easiest

+ Tính từ tận cùng bằng “e” thì chỉ thêm “r/ st”

  • large –> larger –> the largest

+ Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rối thêm er/ est”

  • hot –> hotter –> the hottest

  • thin –> thinner -> the thinnest

MỘT VÀI TRƯỜNG HỢP LÀ TÍNH TỪ/ TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮC

Adj/ady

Comparative Superlative Meaning

good/ well

better the best tốt, hay, giỏi
bad worse the worst

xấu, tồi tệ

little

less the least ít
many/much more the most

nhiều

far farther/ further the farthest/furthest

xa

C. Bài tập về câu so sánh trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập về câu so sánh trong tiếng Anh để các bạn ôn tập và thực hành:

1. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi, sử dụng các gợi ý được cho sẵn

E.g.: Mount Everest is the highest mountain in the world.

→ No mountain in the world is higher than Mount Everest.

  1. His new house is more elegant than his old one. (as)

→ His old house ________________________________________

  1. I have never known any more reliable person than Paul. (most)

→ Paul ________________________________________________

  1. Jessica is prettier than any other girl in the class. (as)

→ No other girl _________________________________________

  1. The Nile is the longest river in the world. (more)

→ No river _____________________________________________

  1. In my opinion, Maths is easier than History. (as)

→ In my opinion, _______________________________________

  1. There is no better doctor in this hospital than Dr. William Davis. (best)

→ Dr. William Davis ____________________________________

  1. This washing machine works better than that one. (as)

→ That washing machine _________________________________

  1. The blue shirt isn’t as expensive as the white one. (more)

→ The white shirt _______________________________________

  1. This is the first time I have ever seen such a fabulous robot. (most)

→ This is ______________________________________________

  1. China is larger than most other countries in the world. (largest)

→ China _______________________________________________

2. Hoàn thành các câu sau, sử dụng so sánh lũy tiến

E.g.: The summer is coming. It is getting__hotter and hotter_. (hot)

  1. Thanks to advances in science and technology, our lives have become __________. (good)
  2. I’m so disappointed as he performs the tasks ____________. (efficiently)
  3. The climber was eighty miles in the wrong direction and got _________. (panicked)
  4. I am going to migrate to rural areas because the air in my city is _________. (pure)
  5. She laughed a lot as my story was _________. (funny)
  6. I didn’t like this book at first, but it’s getting _________. (fascinating)
  7. It’s time you tidied your room. It’s getting _________. (messy)
  8. When an exam is coming up, my son studies ________. (hard)
  9. The boss will be angry with you. You arrive _________ at work. (late)
  10. The government’s policies are ineffective, making the economy _______. (bad)

Việc sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé!

Kiến thức về tính từ trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau:

Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh.

Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt!

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger