Với người Nhật, những người trân trọng lễ nghĩa giữa người với người thì lời chào hỏi và tự giới thiệu bản thân là vô cùng quan trọng trong lần gặp gỡ đầu tiên. Vậy thì cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật như thế nào để gây ấn tượng với người đối diện trong lần đầu gặp mặt, hãy cùng xem nhé!
1.Với người Nhật, khi vừa bắt gặp và đối diện nhau trong một tình huống tình cờ hay hẹn trước, câu chào đầu tiên sẽ là “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, hoặc “Konbanwa”
Có nghĩa là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều” và “Chiều buổi tối”, tùy vào thời điểm gặp nhau mà người nói sẽ có lời chào thích hợp cho từng buổi đó.
2.Sau khi nói “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” câu tiếp theo không thể thiếu khi giao tiếp chào hỏi đó là “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”.
Đây là câu nói quen thuộc, thể hiện phép lịch sự, tôn trọng đối phương đúng theo phong cách của người Nhật. Khi nói câu này bạn nên kết hợp vẻ mặt vui tươi, cười mỉm nhẹ, ánh mắt hướng thẳng vào đối phương từ tốn, chân thành.
3. Giới thiệu thông tin cá nhân
Để một người mới gặp hiểu rõ về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: Tên, tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.
Giới thiệu tên
私は ____です.
(Watashi wa___desu) Tôi tên là___
Ví dụ: 私は ____です.
Giới thiệu tuổi
年齢は ___ 歳です
Hoặc ___ 歳です.
(Nenrei wa ___ sai desu) Tôi hiện tại ___ tuổi
Ví dụ: 年齢は_ _25_ _歳ですTôi hiện tại 25 tuổi
Giới thiệu quê quán, địa chỉ
____ からきました
(___ kara kimashita) Tôi đến từ ___
____ に住んでいます
(___ ni sundeimasu) Tôi đang sống ở ___
Ví dụ: ホチミン市 に住んでいますTôi đang sống ở Thành phố Hồ Chí Minh
わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là ____
Ví dụ: わたしの住所は 157 – 159 Xuan Hong 道路12坊 Tan Binh 区です。
Giới thiệu trình độ học vấn
____大学の学生です工科大学で勉強___
____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)
____大学で勉強しています
____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)
____大学を卒業しました。
_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)
Ví dụ: 工科大学を卒業しました。(Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa)
Công việc hiện tại
私は____です。
(Watashi wa ____ desu) Tôi là____
Ví dụ: 私は__経理__です。Tôi là_Kế toán
Nói về sở thích
私の趣味は本を____。
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là ____).
Ví dụ: 私の趣味は本を_音楽を聞くこと__ (Sở thích của tôi là _Nghe nhạc_).
Nếu bạn muốn tự học tiếng Nhật một cách bài bản hơn thì hãy tận dụng mọi tài liệu, học mọi nơi, mọi lúc có thể nhé!
Việc chọn cho mình một phương pháp phù hợp sẽ giúp cho quá trình học tiếng Nhật nói chung và học từ vựng nói riêng bớt vất vả và trình độ được nâng cao nhanh hơn. Bạn có thể đọc thêm bài viết “Phương pháp học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả qua 5 bước“
Related Posts