Posted on

Tính từ trong tiếng Trung đóng một vai trò quan trọng trong việc biểu đạt ý tưởng và cảm xúc. Chúng giúp làm phong phú ngôn ngữ và cung cấp thông tin chi tiết về đối tượng được mô tả. Trong tiếng Trung, tính từ không chỉ miêu tả chất lượng, mà còn thể hiện số lượng và trạng thái của danh từ.

Hiểu biết về cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung là rất quan trọng đối với người học ngôn ngữ này. Từ việc miêu tả cảm nhận đơn giản như “大 (dà)” nghĩa là “lớn” đến việc biểu đạt ý kiến phức tạp hơn như “美丽 (měilì)” nghĩa là “đẹp”, tính từ giúp người nói truyền đạt thông tin một cách chính xác và sinh động.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn định nghĩa, các loại tính từ trong tiếng Trung, cách sử dụng và vai trò của tính từ trong câu, cũng như 100 tính từ tiếng Trung thông dụng nhất kèm ví dụ mẫu.

Mời các bạn tham khảo!

I. Tính từ tiếng Trung là gì?

Tính từ tiếng Trung hay còn gọi là hình dung từ, là những từ chỉ tính chất, trạng thái, đặc điểm của người, vật hoặc sự vật.

Định nghĩa về tính từ tiếng Trung
Định nghĩa về tính từ tiếng Trung

>>> Click để xem thêm kiến thức về Danh từĐộng từ tiếng Trung

II. Đặc điểm của tính từ tiếng Trung

+ Có thể kết hợp với phó từ mức độ như: 很、非常很大、很好、很紧张、 非常美丽…

+ Tính từ lặp lại không kết hợp với các phó từ mức độ: 她很漂漂亮亮

Đặc điểm nổi bật nhất của tính từ tiếng Trung là có thể kết hợp với phó từ mức độ
Đặc điểm nổi bật nhất của tính từ tiếng Trung là có thể kết hợp với phó từ mức độ

+ Ghi nhớ

Dựa theo số âm tiết, tính từ trong tiếng Trung có thể chia làm hai loại là tính từ đơn âm tiết và hai âm tiết. Nếu đơn âm tiết, thì tính từ A có dạng lặp lại là AA, tính từ hai âm tiết có dạng là AB và thường được lặp lại theo dạng AABB. Ví dụ:

  • 高兴 – 高高兴兴
  • 大 – 大大
  • 高 – 高高
  • 认真 – 认认真真
  • 小 – 小小
  • 漂亮 – 漂漂亮亮

III. Các loại tính từ tiếng Trung

Trong tiếng Trung, tính từ có thể được phân loại thành ba nhóm chính: tính từ chỉ chất lượng, tính từ chỉ số lượng, và tính từ phản ánh trạng thái.

Tính từ chỉ chất lượng

Những tính từ này miêu tả tính chất, đặc điểm của danh từ. Ví dụ, “美丽 (měilì)” nghĩa là “đẹp”, “小 (xiǎo)” nghĩa là “nhỏ”. Chúng giúp người nói mô tả và đưa ra đánh giá về các đối tượng.

Tính từ tiếng Trung được phân thành 2 loại chính
Tính từ tiếng Trung được phân thành 2 loại chính

Tính từ chỉ số lượng

Dù không phổ biến như trong tiếng Anh, tiếng Trung cũng có tính từ chỉ số lượng như “一些 (yīxiē)” nghĩa là “một số”, “许多 (xǔduō)” nghĩa là “nhiều”. Chúng thường được sử dụng để chỉ số lượng không chắc chắn hoặc không cụ thể.

Tính từ chỉ trạng thái

Các tính từ này miêu tả trạng thái tạm thời hoặc lâu dài của đối tượng, như “高兴 (gāoxìng)” nghĩa là “vui vẻ”, “生气 (shēngqì)” nghĩa là “tức giận”. Chúng thường được dùng để diễn tả cảm xúc hoặc trạng thái cảm nhận.

IV. Cách sử dụng tính từ trong câu

+ Tính từ làm vị ngữ

Ví dụ:

他写的字很清楚

Tã xiě de zi hěn qingchu.

Chữ anh ấy viết rất rõ ràng.

我们的老师非常漂亮

Women de lǎoshi feicháng piaoliang.

Cô giáo của chúng tôi vô cùng xinh đẹp.

+ Tính từ làm bổ ngữ

Ví dụ:

他就是我们的班长,做什么事都做得很

Tā jiù shi women de banzhăng, zuò shénme shi dōu zuò dé hěn rènzhen.

Anh ấy chính là lớp trưởng của chúng tôi, anh ấy làm gì cũng rất nghiêm túc.

你真厉害,跑得那么

Ni zhēn lihai, pão dé nàme kuài.

Bạn lợi hại thật, chạy nhanh thế cơ mà.

+ Tính từ làm trạng ngữ

Ví dụ:

你有什么事,就吧。

Ni yǒu shénme shi jiù zhi shuō ba.

Có việc gì, cứ nói thẳng đi.

清晰地听到远处传来的歌声。

Women qingxi de ting dào yuan chù chuán lái de gesheng.

Chúng tôi nghe rất rõ tiếng hát từ xa vọng lại.

+ Tính từ làm định ngữ

Ví dụ:

是我姐姐的, 旧的是我的。

Xin shūbāo shi wo jiějie de, jiù de shì wŎ de.

Cặp sách mới là của chị gái tôi, cái cũ là của tôi.

我要找一个小小的毛衣, 你们有吗?

Wo yào zhǎo yigè xiǎo xiǎo de máoyi, nimen you ma?

Tôi muốn tìm một cái áo len be bé, bạn có không?

+ Ghi nhớ

– Các tính từ đơn âm tiết khi kết hợp với danh từ, có thể kết hợp trực tiếp, không cần thêm “的”, nhưng nếu tính từ đôi âm tiết, thì có thể thêm mang phó từ chỉ mức độ phía trước, như “最、很、非常” thì nhất định phải có “的” đứng giữa danh từ và tính từ.

Ví dụ:

人们常说: 好人难当。

Rénmen cháng shuō: Hǎorén nándang.

Người ta thường nói, người tốt khó làm.

他是我最好的朋友。

Ta shi wo zuì hão de péngyou.

Anh ấy là bạn tốt nhất của tôi.

– Ngoài những tính từ hai âm tiết thường gặp, có dạng lặp lại là AABB, một số tính từ có dạng lặp lại là ABAB, tuy nhiên số này chiếm rất ít.

Ví dụ:

通红 – 通红通红

雪白 – 雪白雪白

+ Lưu ý

– Trong tiếng Trung, tính từ thường đứng trước danh từ mà chúng miêu tả.

Ví dụ, “漂亮的女孩 (piàoliang de nǚhái)” nghĩa là “cô gái xinh đẹp”.

– Tuy nhiên, khi làm chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu, tính từ có thể đứng một mình.

Ví dụ, “这个苹果很大 (Zhège píngguǒ hěn dà)” nghĩa là “Quả táo này rất to”.

– Tính từ có thể đứng ở vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào ý nghĩa và cấu trúc câu. Chúng thường đi kèm với “的 (de)” khi miêu tả danh từ, nhưng có thể đứng một mình khi làm vị ngữ.

– Để tăng cường hoặc làm giảm bớt ý nghĩa của tính từ, người nói có thể sử dụng các từ hỗ trợ như “很 (hěn)” nghĩa là “rất”, hoặc “非常 (fēicháng)” nghĩa là “cực kỳ”.

V. Bài tập về tính từ tiếng Trung

1. Điền vào chỗ trống các tính từ trái nghĩa thích hợp:

…… >< 懒惰

好 >< ……

雉 >< ……

…… >< 小

深 >< ……

长 >< ……

2. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:

  1. 这么晚了他还没回来,他妈很______ 。
  2. 北京风景______ 极了。
  3. 他汉语说得很______ 。
  4. 田芳的房间每天都收拾得很 ______ 。
  5. 北京夏天很________,我们常常一起去游泳。
  6. ______ 一点儿吧,大家都等你呢。

VI. Tính từ tiếng Trung thông dụng

Dưới đây là danh sách 100 tính từ tiếng Trung thông dụng nhất, cùng với phiên âm và nghĩa tiếng Việt kèm một số ví dụ cụ thể giúp ích cho việc học và giao tiếp hàng ngày:

100 tính từ tiếng Trung thông dụng nhất

  1. 大 (dà) – Lớn
  2. 小 (xiǎo) – Nhỏ
  3. 长 (cháng) – Dài
  4. 短 (duǎn) – Ngắn
  5. 高 (gāo) – Cao
  6. 低 (dī) – Thấp
  7. 新 (xīn) – Mới
  8. 旧 (jiù) – Cũ
  9. 好 (hǎo) – Tốt
  10. 坏 (huài) – Xấu
  11. 热 (rè) – Nóng
  12. 冷 (lěng) – Lạnh
  13. 温暖 (wēnnuǎn) – Ấm áp
  14. 凉快 (liángkuai) – Mát mẻ
  15. 快 (kuài) – Nhanh
  16. 慢 (màn) – Chậm
  17. 轻 (qīng) – Nhẹ
  18. 重 (zhòng) – Nặng
  19. 硬 (yìng) – Cứng
  20. 软 (ruǎn) – Mềm
  21. 干净 (gānjìng) – Sạch sẽ
  22. 脏 (zāng) – Bẩn
  23. 明亮 (míngliàng) – Sáng sủa
  24. 暗 (àn) – Tối
  25. 强 (qiáng) – Mạnh mẽ
  26. 弱 (ruò) – Yếu
  27. 美丽 (měilì) – Đẹp
  28. 丑 (chǒu) – Xấu xí
  29. 聪明 (cōngming) – Thông minh
  30. 笨 (bèn) – Đần độn
  31. 瘦 (shòu) – Gầy
  32. 胖 (pàng) – Mập
  33. 富 (fù) – Giàu
  34. 穷 (qióng) – Nghèo
  35. 忙 (máng) – Bận rộn
  36. 闲 (xián) – Rảnh rỗi
  37. 安静 (ānjìng) – Yên tĩnh
  38. 吵 (chǎo) – Ồn ào
  39. 幸福 (xìngfú) – Hạnh phúc
  40. 悲伤 (bēishāng) – Buồn bã
  41. 简单 (jiǎndān) – Đơn giản
  42. 复杂 (fùzá) – Phức tạp
  43. 舒服 (shūfu) – Dễ chịu
  44. 不舒服 (bù shūfu) – Khó chịu
  45. 漂亮 (piàoliang) – Xinh đẹp
  46. 难看 (nánkàn) – Xấu xí
  47. 年轻 (niánqīng) – Trẻ
  48. 老 (lǎo) – Già
  49. 健康 (jiànkāng) – Khỏe mạnh
  50. 病 (bìng) – Đau ốm
  51. 热情 (rèqíng) – Nhiệt tình
  52. 冷淡 (lěngdàn) – Lạnh lùng
  53. 开心 (kāixīn) – Vui vẻ
  54. 伤心 (shāngxīn) – Đau lòng
  55. 紧张 (jǐnzhāng) – Căng thẳng
  56. 放松 (fàngsōng) – Thư giãn
  57. 有趣 (yǒuqù) – Thú vị
  58. 无聊 (wúliáo) – Buồn chán
  59. 勇敢 (yǒnggǎn) – Dũng cảm
  60. 胆小 (dǎnxiǎo) – Nhút nhát
  61. 自信 (zìxìn) – Tự tin
  62. 羞涩 (xiūsè) – E thẹn
  63. 乐观 (lèguān) – Lạc quan
  64. 悲观 (bēiguān) – Bi quan
  65. 实际 (shíjì) – Thực tế
  66. 理想 (lǐxiǎng) – Lý tưởng
  67. 成功 (chénggōng) – Thành công
  68. 失败 (shībài) – Thất bại
  69. 精彩 (jīngcǎi) – Tuyệt vời
  70. 平凡 (píngfán) – Bình thường
  71. 独特 (dútè) – Độc đáo
  72. 普通 (pǔtōng) – Phổ thông
  73. 富有 (fùyǒu) – Giàu có
  74. 贫穷 (pínqióng) – Nghèo đói
  75. 浪漫 (làngmàn) – Lãng mạn
  76. 实用 (shíyòng) – Thực dụng
  77. 粗糙 (cūcāo) – Thô ráp
  78. 光滑 (guānghuá) – Mịn màng
  79. 精细 (jīngxì) – Tinh tế
  80. 粗心 (cūxīn) – Cẩu thả
  81. 细心 (xìxīn) – Tỉ mỉ
  82. 强壮 (qiángzhuàng) – Khoẻ mạnh
  83. 虚弱 (xūruò) – Yếu ớt
  84. 有名 (yǒumíng) – Nổi tiếng
  85. 无名 (wúmíng) – Vô danh
  86. 有力 (yǒulì) – Mạnh mẽ
  87. 无力 (wúlì) – Yếu đuối
  88. 明显 (míngxiǎn) – Rõ ràng
  89. 含糊 (hánhú) – Mơ hồ
  90. 真实 (zhēnshí) – Thực sự
  91. 假 (jiǎ) – Giả
  92. 快乐 (kuàilè) – Hạnh phúc
  93. 痛苦 (tòngkǔ) – Đau khổ
  94. 干燥 (gānzào) – Khô
  95. 湿润 (shīrùn) – Ươm
  96. 公平 (gōngpíng) – Công bằng
  97. 不公平 (bù gōngpíng) – Bất công
  98. 安全 (ānquán) – An toàn
  99. 危险 (wēixiǎn) – Nguy hiểm
  100. 有效 (yǒuxiào) – Hiệu quả

Ví dụ:

大 (dà) – Lớn: 这个房间很大 (Zhège fángjiān hěn dà) – Phòng này rất lớn.

小 (xiǎo) – Nhỏ: 她有一只小狗 (Tā yǒu yì zhǐ xiǎo gǒu) – Cô ấy có một con chó nhỏ.

多 (duō) – Nhiều: 他有很多书 (Tā yǒu hěn duō shū) – Anh ấy có rất nhiều sách.

少 (shǎo) – Ít: 我们需要更少的糖 (Wǒmen xūyào gèng shǎo de táng) – Chúng tôi cần ít đường hơn.

好 (hǎo) – Tốt: 这个主意很好 (Zhège zhǔyi hěn hǎo) – Ý tưởng này rất tốt.

坏 (huài) – Xấu: 那是一个坏习惯 (Nà shì yí ge huài xíguàn) – Đó là một thói quen xấu.

快 (kuài) – Nhanh: 他跑得很快 (Tā pǎo de hěn kuài) – Anh ấy chạy rất nhanh.

慢 (màn) – Chậm: 她走得很慢 (Tā zǒu de hěn màn) – Cô ấy đi rất chậm.

热 (rè) – Nóng: 今天天气很热 (Jīntiān tiānqì hěn rè) – Hôm nay thời tiết rất nóng.

冷 (lěng) – Lạnh: 冬天很冷 (Dōngtiān hěn lěng) – Mùa đông rất lạnh.

Đối với người học, việc luyện tập thường xuyên, kết hợp với việc nắm vững từ vựng và ngữ pháp, là chìa khóa để thành thạo tính từ trong tiếng Trung. Hãy dành thời gian để thực hành với các ví dụ thực tế, và không ngần ngại sử dụng tính từ mới trong các tình huống giao tiếp các bạn nhé!

Kiến thức về tính từ tiếng Trung được trình bày rất sinh động dưới dạng sơ đồ tư duy trong cuốn Mind Map ngữ pháp tiếng Trung theo Giáo trình Hán Ngữ. Các bạn có thể tham khảo thêm sách để củng cố thêm vốn kiến thức tiếng Trung của mình.

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1AAKKL0E8fL3n0T9F_to9pW_AWhg9v7fv/view

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger