Nhờ vả tiếng Nhật như thế nào để nhận được sự giúp đỡ từ đồng nghiệp, cấp trên hay các bậc tiền bối trong công ty là điều không phải ai cũng biết.
Hãy cùng Mcbooks tìm hiểu cách nhờ vả bằng tiếng Nhật qua mẫu câu và hội thoại cực chi tiết dưới đây nhé!
I. Mẫu câu nhờ vả tiếng Nhật
Nhờ vả trong công ty
1. お忙しいところ申し訳ありません。 今、少しよろしいでしょうか?
Em xin lỗi vì làm phiền anh/chị trong lúc bận rộn. Bây giờ em có thể xin anh/chị một chút thời gian được không ạ?
2. 今お時間よろしいですか? お願いしたいことがございます。
Bây giờ anh/chị có thời gian không ạ? Em có việc muốn nhờ anh/chị giúp.
3. すみませんが、こちらの書類に押印をお願いいたします。
Xin phiền anh/chị đóng dấu vào những tài liệu này giúp em ạ.
4. すみませんが、 変更内容の確認をお願いいたします。
Xin phiền anh/chị xác nhận nội dung thay đổi giúp em ạ.
5. 課長、 お忙しいところ申し訳ございませんが、明日までにこちらの書類の確認をお願いしてもよろしいでしょうか。
Trưởng nhóm, em rất xin lỗi vì làm phiền anh/chị trong lúc bận rộn, liệu em có thể nhờ anh/chị xác nhận giúp em tài liệu này trước ngày mai được không ạ?
6.相談にのっていただき、ありがとうございました。急なお願いで、すみませんでした。 また機会がありましたら、 そのときはよろしくお願いします。
Em rất cảm ơn anh/chị đã lắng nghe và góp ý cho em. Em rất xin lỗi vì đã nhờ quá gấp gáp. Nếu có cơ hội lần sau em rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị ạ.
7. 話を聞いてくれてありがとうございます。 また機会があればよろしくお願いします。
Em cảm ơn anh/chị đã lắng nghe em. Nếu có cơ hội lần sau em rất mong được anh/chị giúp đỡ.
8. チャンさん、 誠に厚かましいお願いではありますが、 午後の会議に出席してくれませんか。
Trang ơi, nhờ cậu thế này tôi cũng ngại quá nhưng cậu có thể tham gia cuộc họp chiều nay giúp tôi được không?
9. 申し訳ございませんが、 こちらにサインいただけますか。
Thật phiền anh/chị quá, anh/chị có thể ký vào đây giúp em được không ạ?
10. お手数をおかけしますが、この計画書の内容を確認していただけま すか。
Thật phiền anh/chị quá, anh/chị có thể xác nhận nội dung bản kế hoạch này giúp em được không ạ?
11. すみませんが、 この機械の使い方を教えていただけませんか。
Xin lỗi, anh/chị có thể chỉ cho em cách dùng máy này được không ạ?
12. 大変申し訳ございませんが、このコピー機の使い方を教えていただ けませんでしょうか。
Thật phiền anh/chị quá, liệu anh/chị có thể chỉ cho em cách dùng máy photocopy này được không ạ?
13. 課長から、もう少しご説明をいただきたいと思っています。
Em rất mong được trưởng nhóm giải thích cho thêm một chút nữa ạ.
14.先程のお話に出てきた変更内容について、もう少し詳しくご説明し ていただけませんか?
Về nội dung thay đổi khi nãy vừa trao đổi, anh/chị có thể giải thích kỹ hơn một chút giúp em được không ạ?
15. お忙しいところすみませんが、この資料に目を通していただけない でしょうか。
Em xin lỗi phải làm phiền trong lúc anh/chị đang bận, anh/chị có thể xem qua tài liệu này giúp em được không ạ?
16. お忙しいところ恐れ入りますが、 この資料に印鑑を押していただけ ませんか。
Em thực sự rất áy náy làm phiền anh/chị trong lúc bận rộn thế này, anh chị có thể đóng dấu vào tài liệu này giúp em được không ạ?
17. ご多用のところ恐れ入りますが、 A 会社に連絡していただけませんでしょうか。
Em thực sự rất áy náy vì làm phiền anh/chị trong lúc bận rộn nhưng liệu anh/chị có thể liên lạc với công ty A giúp em được không ạ?
18. 大変申し訳ありませんが、 残業になりますが、 お手伝いいただけま せんでしょうか。
Em thực sự rất xin lỗi, sẽ phải ở lại làm thêm giờ nhưng liệu anh/chị có thể giúp em được không ạ?
19. 重ね重ねのお願いで大変心苦しいのですが、 この書類のデータをメールで送っていただけませんか。
Em thực sự rất áy náy vì làm phiền đến anh/chị quá nhiều, anh/chị có thể gửi cho em bản mềm của tài liệu này qua mail được không ạ?
Nhờ vả đối tác, khách hàng
20. アンケートにご協力くださいますよう、お願い申し上げます。
Rất mong được quý vị hợp tác giúp chúng tôi trả lời phiếu khảo sát này.
21. この件について、ご検討いただけるとありがたいですが。
Về vấn đề này, chúng tôi sẽ vô cùng cảm kích nếu có thể nhận được sự cân nhắc từ quý vị.
22. お手数ですが、 事前にご連絡いただけると幸いに存じます。
Rất xin lỗi anh/chị về sự bất tiện này, nhưng mong anh/chị có thể liên lạc trước với chúng tôi ạ.
23. お手数おかけして大変恐縮ですが、一度連絡いただければと存じます。 宜しくお願い申し上げます。
Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này nhưng rất mong nhận được liên lạc từ quý khách.
24. 大変お手数ですが、 こちらの書類にご署名とご捺印をしていただきまして、ご返送いただけますでしょうか。
Phiền quý khách vui lòng ghi tên và đóng dấu vào tài liệu này, rất xin lỗi vì sự bất tiện nhưng sau khi hoàn thành xin hãy gửi lại cho chúng tôi.
25. お手数をお掛けして申し訳ございませんが、 製品の安全性と弊社ブランドに対する信頼性の向上のため、関係各社のご理解とご協力をよろしくお願い申し上げます。
Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này nhưng với mục đích nâng cao độ an toàn của sản phẩm và niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu công ty chúng tôi, kính mong nhận được sự thông cảm và hợp tác từ các bên công ty có liên quan.
II. Hội thoại nhờ vả bằng tiếng Nhật
チン: 先輩、ちょっと、お願いしたいことがあるんですが。
Chính: Tiền bối, em có việc này muốn nhờ anh/chị giúp ạ.
先輩: 何。
Tiền bối: Việc gì vậy?
チン: お忙しいところ恐れ入りますが、 今度のイベントの企画書に目を通していただけませんか。
Chính: Em xin lỗi làm phiền anh/chị trong lúc bận rộn, anh/chị có thể xem qua bản kế hoạch sự kiện sắp tới giúp em được không ạ?
先輩:ごめんなさいね。 今、手が離せないのよ。 急ぎなの?
Tiền bối: Xin lỗi cậu nhé. Bây giờ tôi đang dở việc này không rời tay được. Có gấp lắm không?
チン: ええ。明日の打ち合わせまでに完成しなければならないんです。
Chính: Dạ có. Em phải hoàn thành xong trước buổi thảo luận ngày mai ạ.
先輩: うん、分かった。後で見るから、そこに置いといてちょうだい。
Tiền bối: Được rồi. Tôi sẽ xem sau, cậu cứ để ở đó đi.
チン: すみません。いつも、助かります。
Chính: Cảm ơn anh/chị lúc nào cũng giúp đỡ em ạ.
Nhờ vả tiếng Nhật là kỹ năng rất cần thiết khi đi làm tại các công ty, doanh nghiệp của Nhật Bản. Để giao tiếp tốt hơn trong môi trường công sở và các công ty của Nhật Bản, các bạn nên tham khảo bộ sách Tự học tiếng Nhật cho người đi làm của Mcbooks. Bộ sách sẽ hướng dẫn bạn tất cả các kỹ năng giao tiếp cho người đi làm bằng tiếng Nhật cực chi tiết và dễ hiểu.
Link tham khảo bộ sách: http://tuhoctiengnhatchonguoidilam.mcbooks.vn/
Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1fzijkgctzh95D2kjn9N0pW7Bi7MRKOKl/view
Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts