Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 10 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Danh từ chỉ nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật hoặc người. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách hỏi xem ở một địa điểm nào đó có cái gì hay ai hay cách liệt kê các danh từ…

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 10 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Nhật bài 10 trong giáo trình Minna no Nihongo

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 10

1. Danh từ があります/います

Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật, hoặc người. Những vật hoặc người ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ [が].

+ 1) [あります] được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.

1. コンピューターがあります。Có máy tính.

2. 桜があります。Có cây anh đào.

3. 公園があります。Có công viên.

+ 2) [います] được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật.

4. 男の人がいます。Có người đàn ông.

5. 犬がいます。Có con chó.

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 10 với chủ điểm ngữ pháp là Danh từ chỉ nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật hoặc người.
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 10 với chủ điểm ngữ pháp là Danh từ chỉ nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật hoặc người.

2. Danh từ 1 (địa điểm) に Danh từ 2 が あります/います

+ 1) Địa điểm, nơi chốn mà danh từ ở được biểu thị bằng trợ từ [に].

6. わたしの部屋に 机があります。Ở phòng của tôi có cái bàn.

7. 事務所にミラーさんがいます。Ở văn phòng có anh Miller.

+ 2) Có thể dùng mẫu câu này để hỏi xem ở một địa điểm nào đó có cái gì hay ai. Khi đối tượng là vật thì chúng ta dùng từ nghi vấn [なに], còn khi là người thì dùng từ nghi vấn [だれ].

8. 地下に 何がありますか。Ở dưới tầng hầm có cái gì?

レストランがあります。Có nhà hàng.

9. 受付にだれがいますか。Ở quầy tiếp tân có ai?

木村さんがいます。Có chị Kimura.

3. Danh từ 1 は Danh từ 2 (địa điểm) にあります/います

+ 1)Trong mẫu câu này, người nói dùng Danh từ 1 với tư cách là chủ đề và biểu thị đối tượng này ở đâu. Cả người nói và người nghe đều phải biết về đối tượng này. Vì Danh từ 1 làm chủ đề của câu nên chúng ta không dùng trợ từ [が] mà dùng trợ từ [は] để biểu thị chủ ngữ.

10. 東京ディズニーランドは千葉県にあります。Công viên Tokyo Disneyland ở tỉnh Chiba.

11. ミラーさんは事務所にいます。Anh Miller ở văn phòng.

+ 2) Khi muốn hỏi xem đối tượng trong Danh từ 1 ở đâu thì chúng ta dùng mẫu câu này.

12. 東京ディズニーランドはどこにありますか。Công viên Tokyo Disneyland ở đâu?

千葉県にあります。Ở tỉnh Chiba.

13. ミラーさんはどこにいますか。Anh Miller ở đâu?

事務所にいます。Ở văn phòng.

[Chú ý] Trong câu động từ, khi vị ngữ đã rõ thì thay vì dùng động từ chúng ta có thể dùng [です] để nói. Ví dụ, thay vì dùng mẫu câu [Danh từ 1 は Danh từ 2 (địa điểm) にあります/います], chúng ta có thể dùng mẫu câu [Danh từ 1 は Danh từ 2 (địa điểm) です] (Bài 3).

14. 東京ディズニーランドはどこにありますか。Công viên Tokyo Disneyland ở đâu?

千葉県です。Ở tỉnh Chiba.

4. Danh từ 1 (vật/người/địa điểm) の Danh từ 2 (vị trí)

Các từ「うえ、 した まえ、 うしろ、 みぎ、ひだり、 なか、 そと、 となり、 ちかく、あいだđều là những danh từ chỉ vị trí.

15. 机の上に写真があります。Ở trên bàn có bức ảnh.

16. 郵便局は銀行の隣にあります。Bưu điện ở bên cạnh ngân hàng.

[Chú ý] Vì đây là những danh từ chỉ địa điểm nên giống như trường hợp của các danh từ chỉ địa điểm khác, chúng ta có thể dùng trợ từ [で] trước chúng.

17. 駅の近くで友達に会いました。Tôi gặp bạn ở gần ga.

5. Danh từ や Danh từ 2

Trợ từ [や] được dùng khi chúng ta muốn liệt kê các danh từ. Nếu như trợ từ [と] được dùng để liệt kê hết tất cả các đối tượng, thì trợ từ [や] được dùng để liệt kê một số đối tượng tiêu biểu (hai danh từ trở lên) mà thôi. Chúng ta có thể dùng trợ từ [など] ở cuối danh từ để biểu thị rõ rằng còn có những đối tượng khác ngoài đối tượng được nêu.

18. 箱の中に手紙や写真があります。Trong hộp có những thứ như thư và ảnh.

19. 箱の中に手紙や写真などがあります。Trong hộp có những thứ như thư, ảnh.

6. Từ/cụm từ ですか

Trợ từ [か] mang chức năng xác nhận. Người nói nêu rõ đối tượng cần xác nhận và dùng mẫu câu này để xác nhận.

20. すみません。 ユニューヤ・ストアはどこですか。Xin lỗi, Siêu thị Yunyu-ya ở đâu?

ユニューヤ・ストアですか。 あのビルの中です。Siêu thị Yunyu-ya ấy à? Ở tòa nhà kia.

7. チリソースはありませんか

Trong phần Hội thoại của bài này có mẫu câu [チリソースはありませんか]. Cách hỏi không phải là [ありまです] mà lại là [ありませんか], là cách hỏi tế nhị có tính đến câu trả lời “không có (chili sauce)”, qua đó thể hiện thái độ lịch sự của người nói.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 10

1. Điền từ chỉ vị trí

Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 10 - Điền từ chỉ vị trí
Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 10 – Điền từ chỉ vị trí

例:駅の近く )にタクシーの乗り場があります。

1) スーパーの(______)に本屋があります。

2) デパートと郵便局の(______)に銀行があります。 3) 郵便局の にポストがあります。

2. Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống

例 : いす (の)下(に) 猫(が)います。

1) 消しゴムは机の上(______)

あります。

2) タクシー乗り場 (の) 近く(_______)

ポストがあります。

3) 花屋(は) スーパー(と) 銀行 (_______) 間にあります。

4) 公園 (_______) だれ (________) いません。

5)事務所にファクス (________) パソコンなど (________)

あります。

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 10 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách hỏi xem ở một địa điểm nào đó có cái gì hay ai hay cách liệt kê các danh từ…

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger