Posted on

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Có thể ~/ Không thể ~. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu hiện khả năng thực hiện một việc nào đó, nói về sở thích của bản thân hay người khác.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14

– (으)ᄅ 수 있다/없다 có thể ~, không thể ~

Cấu trúc này thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ biểu hiện khả năng thực hiện một việc nào đó. Nếu thân từ không có phụ âm cuối thì kết hợp với – ᄅ 수 있다, còn nếu thân từ có phụ âm cuối thì kết hợp với – 을 수 있다. Riêng thân từ kết thúc bằng ᄅ giản lược ᄅ và kết hợp với – ᄅ 수 있다. Dạng phủ định của cấu trúc này (biểu hiện nghĩa không có khả năng làm một việc gì đó) là – (으)ᄅ 수 없다.

A 토요일에 같이 등산할수 있어요? A Cậu có thể cùng đi leo núi vào ngày thứ bảy được không?

B 네, 등산할수 있어요. 토요일에는 시간이 있어요. B Có, tôi có thể đi leo núi được. Vào ngày thứ bảy tôi có thời gian rỗi.

A 수빈 씨, 오토바이를 탈수 있어요? A Su Bin, cậu có đi được xe máy không?

B 아니요, 저는 오토바이를 탈 수 없어요. B Không, tôi không (thể) đi xe máy được.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Có thể ~/ Không thể ~
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Có thể ~/ Không thể ~

–  기는 것

Là đuôi từ được gắn vào sau thân của động từ hoặc tính từ nhằm biến đổi động, tính từ đó thành danh từ để có thể sử dụng như chủ ngữ hay bổ ngữ trong câu. Có thể gắn các tiểu từ như: 이/가, 을/를 vào sau – 기, – 는 것.

제 취미는 영화보기예요. Sở thích của tôi là xem phim.

저는 혼자 걷는 것을 좋아해요. Tôi thích đi bộ một mình.

술을 많이 마시는 것은 건강에 좋지 않아요. Uống nhiều rượu không tốt cho sức khoẻ.

Bất quy tắc của ㄷ

Những động từ có thân từ kết thúc bằng ㄷ như 걷다 (đi bộ), 듣다 (nghe), 묻다 (hỏi) khi kết hợp với các đuôi hoặc cấu trúc ngữ pháp bắt đầu bằng nguyên âm thì ㄷ chuyển thành ᄅ.

듣다: 듣 + 어요 들어요

무슨노래를 들었어요? Cậu nghe bài hát gì đấy?

여러분, 어려워요? Các bạn này, các bạn có thấy khó không?

그러면 선생님께 물어보세요. Vậy xin mời các bạn đặt câu hỏi cho giáo viên.

Tham khảo: Những động từ: 닫다 (đóng), 믿다 (tin), 얻다 (giành được), 받다 (nhận được), 묻다 (chôn) không áp dụng theo dạng bất quy tắc trên.

누가 창문을 닫았어요? Ai đã đóng cửa sổ vậy?

저는 그 분의 이야기를 믿어요. Tôi tin câu chuyện của người đó.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14

1. Xem tranh và nói theo mẫu:

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14
Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14

2. Hãy liên kết các câu hỏi với câu trả lời phù hợp

(1) 어떤 운동을 할 수 있어요?                  a. 아니요, 보통이에요.

(2) 운동을 잘해요?                                   b. 수영과 농구를 할 수 있어요.

(3) 운동을 얼마나 자주 해요?                   c. 일주일에 두 번 정도 해요.

3. Sử dụng các gợi ý và hoàn thành hội thoại theo mẫu

<Mẫu>

그림 그리기/ 만화

A 취미가 뭐예요?

B 제취미는 그림 그리기예요.

A 주로 어떤 그림을 그려요?

B 저는 만화 그리는 것을 좋아해요.

1. 운동하기/테니스

2. 책 읽기/소설책

3. 사진 찍기 / 경치

4. 음악 듣기/ 가곡

4. Đọc các câu sau và chỉ ra đáp án đúng, sai:

(1) 저는 주말에 밖에 나가는 걸 싫어해요. 집에서 쉬는 걸 좋아해요.

이 사람은 주말에 집에 있는 것을 좋아합니다. (______)

(2) 저는 요리하는 걸 좋아하지만 요리를 잘 못해요.

이 사람은 요리를 잘 할 수 있습니다. (______)

(3) 저는 쇼핑하는 걸 좋아해서 자주 시장에 갑니다.

이 사람의 취미는 쇼핑하기입니다. (______)

(4) 이 사람은 운동과 공부를 좋아합니다.

저는 운동하는 것과 노는 걸 좋아해요. 그렇지만 공부하는 건 싫어해요. (______)

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 14 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu hiện khả năng thực hiện một việc nào đó, nói về sở thích của bản thân hay người khác.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger