Posted on

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Vì ~ nên. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu hiện lý do dẫn đến một kết quả hay một sự việc nào đó, hỏi ý kiến của người nghe về việc mình sẽ làm hoặc đưa ra một đề nghị về việc hai người sẽ cùng làm…

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

− 아/어서 vì ~ nên

Là một đuôi từ được gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ để thể hiện tính chất hay hành động này là lý do dẫn đến một kết quả hay một sự việc nào đó. Trường hợp thân động từ hoặc tính từ có nguyên âm tận cùng là ㅏ, ㅗ thì kết hợp với – 아서, trường hợp nguyên âm tận cùng không phải là ㅏ, ㅗthì kết hợp với − 어서, trường hợp tận cùng là 하다 thì chuyển thành 해서. Lưu ý, trước − 아/어서 không dùng thời quá khứ.

가방이 작아서 불편해요. Vì túi xách nhỏ quá nên bất tiện.

늦어서 죄송합니다. Xin lỗi vì (tôi) đến trễ.

어제 피곤해서 일찍 잤습니다. Hôm qua vì mệt quá nên ngủ sớm.

숙제를 해서 텔테비전을 못봤어요. Vì làm bài tập nên không xem tivi được.

A 어디에 가요? A. Anh đi đâu thế?

B 부모님께서 베트남에서 오셔서 공항에 가요. B Vì bố mẹ tôi ở Việt Nam sang nên tôi đi ra sân bay.

A 어제 왜 학교에 안 왔어요? A Sao hôm qua (bạn) không đến trường?

B 배가 아파서 병원에 갔어요. B Hôm qua (tôi bị) đau bụng nên không đến trường được.

A 왜 한국에 가요? A Tại sao bạn đến Hàn Quốc?

B 한국 친구를 만나고 싶어서 가요. B Tôi đến vì muốn gặp bạn bè Hàn Quốc.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Vì ~ nên
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Vì ~ nên

Lưu ý từ vựng

+ Trong câu mệnh lệnh hay câu đề nghị có kết thúc câu tận cùng là − (으)세요, − (으)ᄇ시다thì không dùng − 아/어서 để diễn tả lý do.

이 가방이 예뻐서 사세요.(X)

추워서 문을 닫읍시다.(X)

+ Sau danh từ thì dùng − (이)라서.

일요일이라서 백화점에 사람이 많습니다. Vì là chủ nhật nên ở trung tâm thương mại có rất nhiều người.

− (으)ᄅ까요 Nhé/ Nhỉ

Gắn vào sau động từ khi hỏi ý kiến của người nghe về việc mình sẽ làm hoặc đưa ra một đề nghị về việc hai người sẽ cùng làm. Những thân động từ kết thúc là nguyên âm thì kết hợp với − ᄅ까요, những thân động từ có phụ âm cuối thì kết hợp với −을까요. Còn những thân động từ kết thúc bằng phụ âm ᄅthì kết hợp với − ᄅ까요.

A (우리) 주말에 같이 영화를 볼까요? A Cuối tuần chúng ta đi xem phim với nhau nhé?

B 좋아요. 영화를 봅시다. B Hay quá. Chúng ta hãy đi xem phim đi.

A (우리) 점심에 뭘 먹을까요? A Chúng ta ăn gì vào buổi trưa nhỉ?

B 불고기를 먹읍시다. B Chúng ta hãy ăn Bulgogi đi.

A 제가 카메라를 준비할까요? A Tôi chuẩn bị máy camera nhé?

B 네, 남씨가 준비하세요. B Vâng, anh Nam chuẩn bị đi.

Lưu ý từ vựng: Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 3, cấu trúc này được dùng để hỏi và đoán một việc gì đó không chắc chắn.

A 지금 김 선생님이 학교에 계실까요? A. Bây giờ chắc thầy Kim đang ở trường đấy nhỉ?

B 아마 계실 거예요. B Có lẽ thầy đang ở trường.

못 không thể ~

Đứng trước động từ để chỉ rằng chủ thể có ý chí nhưng không đủ năng lực hoặc do một lý do nào đó mà ý đồ của chủ ngữ không thể thực hiện, có nghĩa là không thể. Trong trường hợp “영다 (danh từ) + 하다” thì chúng ta đặt 못 trước 하다.

저는 김치를 못 먹어요. Tôi không thể ăn kim chi.

남씨는 수영을 못해요. Anh Nam không thể bơi.

어제 시간이 없어서 숙제를 못했어요. Vì hôm qua không có thời gian nên không thể làm bài tập.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

1. Nối các cặp câu phù hợp và nói theo mẫu

<Mẫu> 숙제가 많아요.  a 오늘은 못 놀아요. → 숙제가 많아서 오늘은 못 놀아요.

(1) 목이 너무 아파요.                      b. 생일 파티에 못가요.

(2) 컴퓨터가 없어요.                       c. 말을 못해요.

(3) 약속이 있어요.                          d. 선물을 못사요.

(4) 지금 돈이 없어요.                     e. 이메일을 못 보내요.

2. Dựa vào các gợi ý dưới đây và làm hội thoại theo mẫu:

Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13
Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13

3. Đọc và chỉ ra đáp án đúng, sai

초대합니다

은주의 첫 번째 생일 잔치에

여러분을 초대합니다.

  • 시간 : 4월 30일(토) 오후 1시~3시
  • 장소 : 서울호텔 2층 뷔페

은주 엄마 : 김혜진

은주 아빠 : 이진수

(1) 김혜진 씨의 생일입니다. (_____)

(2) 서울호텔에서 생일 잔치를 합니다. (_____)

(3) 토요일 오후에 생일 잔치를 합니다. (_____)

4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

이채통산생 무장입니다.

준영 씨 할머니는 올해 61세이십니다. 그래서준영 씨 가족들이 할머니의 생신잔치를 준비했 습니다. 저도 준영 씨 할머니 생신잔치에 초대 받았습니다. 준영 씨 집에 준영 씨의 가족과 친척 들이 많이 왔습니다. 저는 준영 씨의 친척들과 한

국말로 인사를 했습니다. 준영 씨 가족들은 한복을 입었습니다. 준영 씨와 준영 씨 동생 은 할머니 앞에서 노래를 불렀습니다. 저는 할머니께 축하 카드를 드렸습니다. 우리는 잔치 음식을 많이 먹고 이야기도 많이 했습니다. 그리고 다 같이 사진도 찍었습니다. 참 즐거웠습니다.

1 남씨는 누구의 생일 잔치에 갔습니까?

——————————————————————

2어디에서 생일잔치를 했습니까?

——————————————————————

3 남씨는 어제 무엇을 했습니까? 모두 고르세요.

a. 준영 씨 집에 갔습니다.

b. 한복을 입었습니다.

c. 노래를 불렀습니다.

d. 준영 씨 가족과 친척을 만났습니다.

e. 준영 씨 할머니께 축하카드를 드렸습니다.

f. 잔치 음식을 먹었습니다.

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 13 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu hiện lý do dẫn đến một kết quả hay một sự việc nào đó, hỏi ý kiến của người nghe về việc mình sẽ làm hoặc đưa ra một đề nghị về việc hai người sẽ cùng làm…

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger