Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.
Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung đầy đủ, 50 bộ thủ thông dụng nhất và cách học từ vựng tiếng Trung theo bộ thủ để có thể nhớ toàn bộ 214 bộ thủ chỉ trong 1 ngày.
Mời các bạn tham khảo!
Bộ thủ là gì?
Bộ thủ (chữ Hán: 部首) hoặc gọi tắt trong tiếng Việt là bộ chữ Hán là một thành phần cốt yếu của từ /tự điển tiếng Hán. Danh mục bộ thủ chữ Hán đóng vai trò na ná như một “bộ chữ cái” tiếng Hán.
Mọi chữ tượng hình của tiếng Hán đều được phân vào các bộ thủ và những chữ thuộc cùng một bộ thủ lại được chia theo số nét. Số nét thay đổi từ 1 đến 17.
Những chữ thuộc củng một bộ thủ được xếp theo số nét cộng thêm vào số nét của bộ thủ. Tuy nhiên đối với người chưa thạo thì không phải bao giờ cũng dễ nhận biết đúng số nét chữ.
Chữ Hán có 214 bộ thủ , phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 部首) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符). Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự.
50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung
Trong số 214 bộ thủ tiếng Trung thì có khoảng 50 bộ thủ thông dụng nhất. Dưới đây là 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung:
- 人 nhân (亻) – bộ 9
- 刀 đao (刂) – bộ 18
- 力 lực – bộ 19
- 口 khẩu – bộ 30
- 囗 vi – bộ 31
- 土 thổ – bộ 32
- 大 đại – bộ 37
- 女 nữ – bộ 38
- 宀 miên – bộ 40
- 山 sơn – bộ 46
- 巾 cân – bộ 50
- 广 nghiễm – bộ 53
- 彳 xích – bộ 60
- 心 tâm (忄) – bộ 61
- 手 thủ (扌) – bộ 64
- 攴 phộc (攵) – bộ 66
- 日 nhật – bộ 72
- 木 mộc – bộ 75
- 水 thuỷ (氵) – bộ 85
- 火 hoả (灬) – bộ 86
- 牛 ngưu – bộ 93
- 犬 khuyển (犭) – bộ 94
- 玉 ngọc – bộ 96
- 田 điền – bộ 102
- 疒 nạch – bộ 104
- 目 mục – bộ 109
- 石 thạch – bộ 112
- 禾 hoà – bộ 115
- 竹 trúc – bộ 118
- 米 mễ – bộ 119
- 糸 mịch – bộ 120
- 肉 nhục (月 ) – bộ 130
- 艸 thảo (艹) – bộ 140
- 虫 trùng – bộ 142
- 衣 y (衤) – bộ 145
- 言 ngôn – bộ 149
- 貝 bối – bộ 154
- 足 túc – bộ 157
- 車 xa – bộ 159
- 辶 sước – bộ 162
- 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163
- 金 kim – bộ 167
- 門 môn – bộ 169
- 阜 phụ 阝- (trái) – bộ 170
- 雨 vũ – bộ 173
- 頁 hiệt – bộ 181
- 食 thực – bộ 184
- 馬 mã – bộ 187
- 魚 ngư – bộ 195
- 鳥 điểu – bộ 196
214 bộ thủ tiếng Trung đầy đủ
Dưới đây là toàn bộ 214 bộ thủ tiếng Trung được trình bày như sau:
Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – mã Unicode – ý nghĩa.
- 一 nhất (yi) 4E00= số một
- 〡 cổn (kǔn) 4E28= nét sổ
- 丶 chủ (zhǔ) 4E36= điểm, chấm
- 丿 phiệt (piě) 4E3F= nét sổ xiên qua trái
- 乙 ất (yī) 4E59= vị trí thứ 2 trong thiên can
- 亅 quyết (jué) 4E85= nét sổ có móc
- 二 nhị (ér) 4E8C= số hai
- 亠 đầu (tóu) 4EA0= (không có nghĩa)
- 人 nhân (rén) 4EBA (亻4EBB)= người
- 儿 nhân (rén) 513F= người
- 入 nhập (rù) 5165= vào
- 八 bát (bā) 516B= số tám
- 冂 quynh (jiǒng) 5182= vùng biên giới xa; hoang địa
- 冖 mịch (mì) 5196= trùm khăn lên
- 冫 băng (bīng) 51AB= nước đá
- 几 kỷ (jī) 51E0= ghế dựa
- 凵 khảm (kǎn) 51F5= há miệng
- 刀 đao (dāo) 5200 (刂5202)= con dao, cây đao (vũ khí)
- 力 lực (lì) 529B, F98A= sức mạnh
- 勹 bao (bā) 52F9= bao bọc
- 匕 chuỷ (bǐ) 5315= cái thìa (cái muỗng)
- 匚 phương (fāng) 531A= tủ đựng
- 匚 hệ (xǐ) 5338= che đậy, giấu giếm
- 十 thập (shí) 5341= số mười
- 卜 bốc (bǔ) 535C= xem bói
- 卩 tiết (jié) 5369= đốt tre
- 厂 hán (hàn) 5382= sườn núi, vách đá
- 厶 khư, tư (sī) 53B6= riêng tư
- 又 hựu (yòu) 53C8= lại nữa, một lần nữa
- 口 khẩu (kǒu) 53E3= cái miệng
- 囗 vi (wéi) 56D7= vây quanh
- 土 thổ (tǔ) 571F= đất
- 士 sĩ (shì) 58EB= kẻ sĩ
- 夂 trĩ (zhǐ) 5902= đến ở phía sau
- 夊 tuy (sūi) 590A= đi chậm
- 夕 tịch (xì) 5915= đêm tối
- 大 đại (dà) 5927= to lớn
- 女 nữ (nǚ) 5973= nữ giới, con gái, đàn bà
- 子 tử (zǐ) 5B50= con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
- 宀 miên (mián) 5B80= mái nhà mái che
- 寸 thốn (cùn) 5BF8= đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
- 小 tiểu (xiǎo) 5C0F= nhỏ bé
- 尢 uông (wāng) 5C22= yếu đuối
- 尸 thi (shī) 5C38= xác chết, thây ma
- 屮 triệt (chè) 5C6E= mầm non, cỏ non mới mọc
- 山 sơn (shān) 5C71= núi non
- 巛 xuyên (chuān) 5DDB= sông ngòi
- 工 công (gōng) 5DE5= người thợ, công việc
- 己 kỷ (jǐ) 5DF1= bản thân mình
- 巾 cân (jīn) 5DFE= cái khăn
- 干 can (gān) 5E72= thiên can, can dự
- 幺 yêu (yāo) 4E61, 5E7A= nhỏ nhắn
- 广 nghiễm (ān) 5E7F= mái nhà
- 廴 dẫn (yǐn) 5EF4= bước dài
- 廾 củng (gǒng) 5EFE= chắp tay
- 弋 dặc (yì) 5F0B= bắn, chiếm lấy
- 弓 cung (gōng) 5F13= cái cung (để bắn tên)
- 彐 kệ (jì) 5F50= đầu con nhím
- 59. 彡 sam (shān) 5F61= lông tóc dài
- 彳 xích (chì) 5F73= bước chân trái\
- 心 tâm (xīn) 5FC3 (忄 5FC4)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
- 戈 qua (gē) 6208= cây qua (một thứ binh khí dài)
- 戶 hộ (hù) 6236= cửa một cánh
- 手 thủ (shǒu) 624B (扌624C)= tay
- 支 chi (zhī) 652F= cành nhánh
- 攴 phộc (pù) 6534 (攵6535)= đánh khẽ
- 文 văn (wén) 6587= văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
- 斗 đẩu (dōu) 6597= cái đấu để đong
- 斤 cân (jīn) 65A4= cái búa, rìu
- 方 phương (fāng) 65B9= vuông
- 无 vô (wú) 65E0= không
- 日 nhật (rì) 65E5= ngày, mặt trời
- 曰 viết (yuē) 66F0= nói rằng
- 月 nguyệt (yuè) 6708= tháng, mặt trăng
- 木 mộc (mù) 6728= gỗ, cây cối
- 欠 khiếm (qiàn) 6B20= khiếm khuyết, thiếu vắng
- 止 chỉ (zhǐ) 6B62= dừng lại
- 歹 đãi (dǎi) 6B79= xấu xa, tệ hại殳 thù (shū) 6BB3= binh khí dài
- 毋 vô (wú) 6BCB= chớ, đừng
- 比 tỷ (bǐ) 6BD4= so sánh
- 毛 mao (máo) 6BDB= lông
- 氏 thị (shì) 6C0F= họ
- 气 khí (qì) 6C14= hơi nước
- 水 thuỷ (shǔi) 6C34 (氵6C35)= nước
- 火 hỏa (huǒ) 706B (灬706C)= lửa
- 爪 trảo (zhǎo) 722A= móng vuốt cầm thú
- 父 phụ (fù) 7236= cha
- 爻 hào (yáo) 723B= hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
- 爿 tường (qiáng) 723F (丬4E2C)= mảnh gỗ, cái giường
- 片 phiến (piàn) 7247= mảnh, tấm, miếng
- 牙 nha (yá) 7259= răng
- 牛 ngưu (níu) 725B, 牜725C= trâu
- 犬 khuyển (quản) 72AC (犭72AD)= con ***
- 玄 huyền (xuán) 7384= màu đen huyền, huyền bí
- 玉 ngọc (yù) 7389= đá quý, ngọc
- 瓜 qua (guā) 74DC= quả dưa
- 瓦 ngõa (wǎ) 74E6= ngói
- 甘 cam (gān) 7518= ngọt
- 生 sinh (shēng) 751F= sinh đẻ, sinh sống
- 用 dụng (yòng) 7528= dùng
- 田 điền (tián) 7530= ruộng
- 疋 thất (pǐ) 758B ( 匹5339)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
- 疒 nạch (nǐ) 7592= bệnh tật
- 癶 bát (bǒ) 7676= gạt ngược lại, trở lại
- 白 bạch (bái) 767D= màu trắng
- 皮 bì (pí) 76AE= da
- 皿 mãnh (mǐn) 76BF= bát dĩa
- 目 mục (mù) 76EE= mắt
- 矛 mâu (máo) 77DB= cây giáo để đâm
- 矢 thỉ (shǐ) 77E2= cây tên, mũi tên
- 石 thạch (shí) 77F3= đá
- 示 thị; kỳ (shì) 793A (礻793B)= chỉ thị; thần đất
- 禸 nhựu (róu) 79B8= vết chân, lốt chân
- 禾 hòa (hé) 79BE= lúa
- 穴 huyệt (xué) 7A74= hang lỗ
- 立 lập (lì) 7ACB= đứng, thành lập
- 竹 trúc (zhú) 7AF9= tre trúc
- 米 mễ (mǐ) 7C73= gạo
- 糸 mịch (mì) 7CF8 (糹7CF9, 纟7E9F)= sợi tơ nhỏ
- 缶 phẫu (fǒu) 7F36= đồ sành
- 网 võng (wǎng) 7F51 (罒7F52, 罓7F53)= cái lưới
- 羊 dương (yáng) 7F8A= con dê
- 羽 vũ (yǚ) FA1E (羽7FBD)= lông vũ
- 老 lão (lǎo) 8001= già
- 而 nhi (ér) 800C= mà, và
- 耒 lỗi (lěi) 8012= cái cày
- 耳 nhĩ (ěr) 8033= tai (lỗ tai)
- 聿 duật (yù) 807F= cây bút
- 肉 nhục (ròu) 8089= thịt
- 臣 thần (chén) 81E3= bầy tôi
- 自 tự (zì) 81EA= tự bản thân, kể từ
- 至 chí (zhì) 81F3= đến
- 臼 cữu (jiù) 81FC= cái cối giã gạo
- 舌 thiệt (shé) 820C= cái lưỡi
- 舛 suyễn (chuǎn) 821B= sai suyễn, sai lầm
- 舟 chu (zhōu) 821F= cái thuyền
- 艮 cấn (gèn) 826E= quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
- 色 sắc (sè) 8272= màu, dáng vẻ, nữ sắc
- 艸 thảo (cǎo) 8278 (艹8279)= cỏ
- 虍 hô (hū) 864D= vằn vện của con hổ
- 虫 trùng (chóng) 866B= sâu bọ
- 血 huyết (xuè) 8840= máu
- 行 hành (xíng) 884C, FA08= đi, thi hành, làm được
- 衣 y (yī) 8863 (衤8864)= áo
- 襾 á (yà) 897E, 8980= che đậy, úp lên
- 見 kiến (jiàn) 898B, FA0A (见89C1)= trông thấy
- 角 giác (jué) 89D2= góc, sừng thú
- 言 ngôn (yán) 8A00, 8A01, 8BA0= nói
- 谷 cốc (gǔ) 8C37= khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
- 豆 đậu (dòu) 8C46= hạt đậu, cây đậu
- 豕 thỉ (shǐ) 8C55= con heo, con lợn
- 豸 trãi (zhì) 8C78= loài sâu không chân
- 貝 bối (bèi) 8C9D (贝8D1D)=vật báu
- 赤 xích (chì) 8D64= màu đỏ
- 走 tẩu (zǒu) 8D70, 赱8D71= đi, chạy
- 足 túc (zú) 8DB3= chân, đầy đủ
- 身 thân (shēn) 8EAB= thân thể, thân mình
- 車 xa (chē) 8ECA, F902 (车8F66)= chiếc xe
- 辛 tân (xīn) 8F9B= cay
- 辰 thần (chén) 8FB0, F971=nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
- 辵 sước (chuò) 8FB5 (辶 8FB6)=chợt bước đi chợt dừng lại
- 邑 ấp (yì) 9091(阝+ 961D)= vùng đất, đất phong cho quan
- 酉 dậu (yǒu) 9149= một trong 12 địa chi
- 釆 biện (biàn) 91C6= phân biệt
- 里 lý (lǐ) 91CC, F9E9= dặm; làng xóm金 kim (jīn) 91D1, 91D2, 9485, F90A= kim loại; vàng
- 長 trường (cháng) 9577 (镸 9578, 长957F)= dài; lớn (trưởng)
- 門 môn (mén) 9580 (门95E8)= cửa hai cánh
- 阜 phụ (fù) 961C (阝- 961D)=đống đất, gò đất
- 隶 đãi (dài) 96B6= kịp, kịp đến
- 隹 truy, chuy (zhuī) 96B9= chim đuôi ngắn
- 雨 vũ (yǚ) 96E8= mưa
- 青 thanh (qīng) 9752 (靑9751)= màu xanh
- 非 phi (fēi) 975E= không
- 面 diện (miàn) 9762 (靣9763)= mặt, bề mặt
- 革 cách (gé) 9769= da thú; thay đổi, cải cách
- 韋 vi (wéi) 97CB (韦97E6)= da đã thuộc rồi
- 韭 phỉ, cửu (jiǔ) 97ED= rau phỉ (hẹ)
- 音 âm (yīn) 97F3= âm thanh, tiếng
- 頁 hiệt (yè) 9801 (页9875)= đầu; trang giấy
- 風 phong (fēng) 98A8 (凬51EC, 风98CE)= gió
- 飛 phi (fēi) 98DB (飞 98DE)= bay
- 食 thực (shí) 98DF (飠98E0, 饣 9963)= ăn
- 首 thủ (shǒu) 9996= đầu
- 香 hương (xiāng) 9999= mùi hương, hương thơm
- 馬 mã (mǎ) 99AC (马9A6C)= con ngựa
- 骫 cốt (gǔ) 9AAB= xương
- 高 cao (gāo) 9AD8, 9AD9= cao
- 髟 bưu, tiêu (biāo) 9ADF= tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà
- 鬥 đấu (dòu) 9B25= chống nhau, chiến đấu
- 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung
- 鬲 cách (gé) 9B32=tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
- 鬼 quỷ (gǔi) 9B3C=con quỷ
- 魚 ngư (yú) 9B5A (鱼9C7C)= con cá
- 鳥 điểu (niǎo) 9CE5 (鸟9E1F)= con chim
- 鹵 lỗ (lǔ) 9E75= đất mặn
- 鹿 lộc (lù) 9E7F, F940= con hươu
- 麥 mạch (mò) 9EA5 (麦9EA6)= lúa mạch
- 麻 ma (má) 9EBB= cây gai
- 黃 hoàng (huáng) 9EC3, 9EC4= màu vàng
- 黍 thử (shǔ) 9ECD= lúa nếp
- 黑 hắc (hēi) 9ED1, 9ED2= màu đen
- 黹 chỉ (zhǐ) 9EF9= may áo, khâu vá
- 黽 mãnh (mǐn) 9EFD, 9EFE= con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
- 鼎 đỉnh (dǐng) 9F0E= cái đỉnh
- 鼓 cổ (gǔ) 9F13, 9F14= cái trống
- 鼠 thử (shǔ) 9F20= con chuột
- 鼻 tỵ (bí) 9F3B= cái mũi
- 齊 tề (qí) 9F4A (斉 6589, 齐 9F50)= ngang bằng, cùng nhau
- 齒 xỉ (chǐ) 9F52 (齿9F7F, 歯 6B6F)= răng
- 龍 long (lóng) 9F8D, F9C4 (龙 9F99)= con rồng
- 龜 quy (guī) F907, F908, 9F9C (亀4E80, 龟 9F9F)=con rùa
- 龠 dược (yuè) 9FA0= sáo 3 lỗ
Cách học nhanh 214 bộ thủ trong 1 ngày
Có khá nhiều cách để ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng Trung được giới thiệu trên internet, thế nhưng theo Mcbooks tổng hợp lại thì sẽ có một số phương pháp ghi nhớ 214 bộ thủ thực sự hữu ích như sau:
+ Cách học từ vựng tiếng Trung theo bộ thủ qua bài thơ
Bài thơ về 214 bộ thủ tiếng Trung:
- MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
- HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
- XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi
- TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan
- MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non
- NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
- CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
- TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – dương (羊), HỔ (虍) – hùm
- NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
- Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO (老) – già
- DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa
- BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay
- ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay
- TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu
- TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu
- NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng
- DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng
- QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng, TRÚC竹 – tre
- HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe
- MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương.
- KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
- Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
- CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
- BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
- VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
- LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa
- LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
- HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
- CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
- NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười
- NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người (1)
- KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi (2)
- Tay cầm que gọi là CHI (支 ) (3)
- Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶) (4)
- Tay cầm búa gọi là THÙ (殳) (5)
- KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều (6)
- LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
- Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về (7)
- VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè (8)
- HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au
- Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau (1)
- Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng (2)
- Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng (3)
- Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi (4)
- Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi (5)
- Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba (6)
- Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da (7)
- Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô (8)
- Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to (9)
- Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây (10)
- TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây,
- TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
- THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu,
- TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
- THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo,
- HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
- ĐẤU (斗) là cái đấu để đong,
- Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
- THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
- NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.
- ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ,
- SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.
- Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn,
- HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
- ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng,
- CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
- QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài,
- VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu.
- PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau,
- KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.
- VĂN (文) là chữ viết, văn minh,
- CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
- Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),
- CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
- THỊ (氏) là họ của con người,
- BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.
- Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
- Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
- SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
- HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
- VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi,
- Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.
+ Nhớ 214 bộ thủ bằng cách đếm nét
Các bộ thủ có số nét bằng nhau sẽ được xếp chung vào 1 nhóm. Ví dụ: Bộ thủ 1 nét, bộ thủ 2 nét, bộ thủ 3 nét…. Sau đó các bạn sẽ ghi nhớ từng nhóm bộ thủ này.
+ Nhớ 214 bộ thủ bằng cách viết đi viết lại nhiều lần trong sách Tập viết tiếng Trung
Sách tập viết tiếng Trung 214 bộ thủ không chỉ giới thiệu cho các bạn các bộ thủ mà còn hướng dẫn bạn cách viết chúng cực chi tiết. Chỉ cần chăm chỉ luyện viết bộ thủ tiếng Trung mỗi ngày thì chỉ cần 2 – 3 quyển tập viết thôi là các bạn sẽ có thể thuộc được hết 214 bộ thủ tiếng Trung.
Đọc thử sách Tập viết tiếng Trung tại: https://drive.google.com/file/d/1tkiINrZKCe1VUweIX0O0mZwE9R2Zuhc7/view
Hi vọng những thông tin về bộ thủ tiếng Trung và cách học từ vựng tiếng Trung theo bộ thủ ở trên sẽ giúp bạn thành thạo tiếng Trung chỉ trong thời gian ngắn và tự tin hơn khi giao tiếp cũng như sử dụng tiếng Trung.
Các bạn cần tư vấn về sách học tiếng Trung, vui lòng inbox cho Mcbooks để được hỗ trợ và nhận ưu đãi giảm giá lên tới 28%.
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Trung hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts