Posted on

Bộ thủ là một yếu tố quan trọng của Hán tự, giúp việc tra cứu Hán tự tương đối dễ dàng vì nhiều chữ được gom thành nhóm có chung một bộ thủ.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung đầy đủ, 50 bộ thủ thông dụng nhất và cách học từ vựng tiếng Trung theo bộ thủ để có thể nhớ toàn bộ 214 bộ thủ chỉ trong 1 ngày.

Mời các bạn tham khảo!

Bộ thủ là gì?

Bộ thủ (chữ Hán: 部首) hoặc gọi tắt trong tiếng Việt là bộ chữ Hán là một thành phần cốt yếu của từ /tự điển tiếng Hán. Danh mục bộ thủ chữ Hán đóng vai trò na ná như một “bộ chữ cái” tiếng Hán.

Mọi chữ tượng hình của tiếng Hán đều được phân vào các bộ thủ và những chữ thuộc cùng một bộ thủ lại được chia theo số nét. Số nét thay đổi từ 1 đến 17.

Những chữ thuộc củng một bộ thủ được xếp theo số nét cộng thêm vào số nét của bộ thủ. Tuy nhiên đối với người chưa thạo thì không phải bao giờ cũng dễ nhận biết đúng số nét chữ.

Chữ Hán có 214 bộ thủ , phần lớn các bộ thủ của 214 bộ đều là chữ tượng hình và hầu như dùng làm bộ phận chỉ ý nghĩa trong các chữ theo cấu tạo hình thanh (hay hài thanh). Mỗi chữ hình thanh gồm bộ phận chỉ ý nghĩa (hay nghĩa phù 部首) và bộ phận chỉ âm (hay âm phù 音符). Đa số Hán tự là chữ hình thanh, nên tinh thông bộ thủ là một điều kiện thuận lợi tìm hiểu hình-âm-nghĩa của Hán tự.

Bộ thủ tiếng Trung có ý nghĩa như bảng chữ cái tiếng Việt
Bộ thủ tiếng Trung có ý nghĩa như bảng chữ cái tiếng Việt

50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung

Trong số 214 bộ thủ tiếng Trung thì có khoảng 50 bộ thủ thông dụng nhất. Dưới đây là 50 bộ thủ thường dùng trong tiếng Trung:

  1. 人 nhân (亻) – bộ 9
  2. 刀 đao (刂) – bộ 18
  3. 力 lực – bộ 19
  4. 口 khẩu – bộ 30
  5. 囗 vi – bộ 31
  6. 土 thổ – bộ 32
  7. 大 đại – bộ 37
  8. 女 nữ – bộ 38
  9. 宀 miên – bộ 40
  10. 山 sơn – bộ 46
  11. 巾 cân – bộ 50
  12. 广 nghiễm – bộ 53
  13. 彳 xích – bộ 60
  14. 心 tâm (忄) – bộ 61
  15. 手 thủ (扌) – bộ 64
  16. 攴 phộc (攵) – bộ 66
  17. 日 nhật – bộ 72
  18. 木 mộc – bộ 75
  19. 水 thuỷ (氵) – bộ 85
  20. 火 hoả (灬) – bộ 86
  21. 牛 ngưu – bộ 93
  22. 犬 khuyển (犭) – bộ 94
  23. 玉 ngọc – bộ 96
  24. 田 điền – bộ 102
  25. 疒 nạch – bộ 104
  26. 目 mục – bộ 109
  27. 石 thạch – bộ 112
  28. 禾 hoà – bộ 115
  29. 竹 trúc – bộ 118
  30. 米 mễ – bộ 119
  31. 糸 mịch – bộ 120
  32. 肉 nhục (月 ) – bộ 130
  33. 艸 thảo (艹) – bộ 140
  34. 虫 trùng – bộ 142
  35. 衣 y (衤) – bộ 145
  36. 言 ngôn – bộ 149
  37. 貝 bối – bộ 154
  38. 足 túc – bộ 157
  39. 車 xa – bộ 159
  40. 辶 sước – bộ 162
  41. 邑 ấp阝+ (phải) – bộ 163
  42. 金 kim – bộ 167
  43. 門 môn – bộ 169
  44. 阜 phụ 阝- (trái) – bộ 170
  45. 雨 vũ – bộ 173
  46. 頁 hiệt – bộ 181
  47. 食 thực – bộ 184
  48. 馬 mã – bộ 187
  49. 魚 ngư – bộ 195
  50. 鳥 điểu – bộ 196

214 bộ thủ tiếng Trung đầy đủ

Dưới đây là toàn bộ 214 bộ thủ tiếng Trung được trình bày như sau:

Số thứ tự – tự dạng & biến thể – âm Hán Việt – âm Bắc Kinh – mã Unicode – ý nghĩa.

  1. 一 nhất (yi) 4E00= số một
  2. 〡 cổn (kǔn) 4E28= nét sổ
  3. 丶 chủ (zhǔ) 4E36= điểm, chấm
  4. 丿 phiệt (piě) 4E3F= nét sổ xiên qua trái
  5. 乙 ất (yī) 4E59= vị trí thứ 2 trong thiên can
  6. 亅 quyết (jué) 4E85= nét sổ có móc
  7. 二 nhị (ér) 4E8C= số hai
  8. 亠 đầu (tóu) 4EA0= (không có nghĩa)
  9. 人 nhân (rén) 4EBA (亻4EBB)= người
  10. 儿 nhân (rén) 513F= người
  11. 入 nhập (rù) 5165= vào
  12. 八 bát (bā) 516B= số tám
  13. 冂 quynh (jiǒng) 5182= vùng biên giới xa; hoang địa
  14. 冖 mịch (mì) 5196= trùm khăn lên
  15. 冫 băng (bīng) 51AB= nước đá
  16. 几 kỷ (jī) 51E0= ghế dựa
  17. 凵 khảm (kǎn) 51F5= há miệng
  18. 刀 đao (dāo) 5200 (刂5202)= con dao, cây đao (vũ khí)
  19. 力 lực (lì) 529B, F98A= sức mạnh
  20. 勹 bao (bā) 52F9= bao bọc
  21. 匕 chuỷ (bǐ) 5315= cái thìa (cái muỗng)
  22. 匚 phương (fāng) 531A= tủ đựng
  23. 匚 hệ (xǐ) 5338= che đậy, giấu giếm
  24. 十 thập (shí) 5341= số mười
  25. 卜 bốc (bǔ) 535C= xem bói
  26. 卩 tiết (jié) 5369= đốt tre
  27. 厂 hán (hàn) 5382= sườn núi, vách đá
  28. 厶 khư, tư (sī) 53B6= riêng tư
  29. 又 hựu (yòu) 53C8= lại nữa, một lần nữa
  30. 口 khẩu (kǒu) 53E3= cái miệng
  31. 囗 vi (wéi) 56D7= vây quanh
  32. 土 thổ (tǔ) 571F= đất
  33. 士 sĩ (shì) 58EB= kẻ sĩ
  34. 夂 trĩ (zhǐ) 5902= đến ở phía sau
  35. 夊 tuy (sūi) 590A= đi chậm
  36. 夕 tịch (xì) 5915= đêm tối
  37. 大 đại (dà) 5927= to lớn
  38. 女 nữ (nǚ) 5973= nữ giới, con gái, đàn bà
  39. 子 tử (zǐ) 5B50= con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
  40. 宀 miên (mián) 5B80= mái nhà mái che
  41. 寸 thốn (cùn) 5BF8= đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
  42. 小 tiểu (xiǎo) 5C0F= nhỏ bé
  43. 尢 uông (wāng) 5C22= yếu đuối
  44. 尸 thi (shī) 5C38= xác chết, thây ma
  45. 屮 triệt (chè) 5C6E= mầm non, cỏ non mới mọc
  46. 山 sơn (shān) 5C71= núi non
  47. 巛 xuyên (chuān) 5DDB= sông ngòi
  48. 工 công (gōng) 5DE5= người thợ, công việc
  49. 己 kỷ (jǐ) 5DF1= bản thân mình
  50. 巾 cân (jīn) 5DFE= cái khăn
  51. 干 can (gān) 5E72= thiên can, can dự
  52. 幺 yêu (yāo) 4E61, 5E7A= nhỏ nhắn
  53. 广 nghiễm (ān) 5E7F= mái nhà
  54. 廴 dẫn (yǐn) 5EF4= bước dài
  55. 廾 củng (gǒng) 5EFE= chắp tay
  56. 弋 dặc (yì) 5F0B= bắn, chiếm lấy
  57. 弓 cung (gōng) 5F13= cái cung (để bắn tên)
  58. 彐 kệ (jì) 5F50= đầu con nhím
  59. 59. 彡 sam (shān) 5F61= lông tóc dài
  60. 彳 xích (chì) 5F73= bước chân trái\
  61. 心 tâm (xīn) 5FC3 (忄 5FC4)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
  62. 戈 qua (gē) 6208= cây qua (một thứ binh khí dài)
  63. 戶 hộ (hù) 6236= cửa một cánh
  64. 手 thủ (shǒu) 624B (扌624C)= tay
  65. 支 chi (zhī) 652F= cành nhánh
  66. 攴 phộc (pù) 6534 (攵6535)= đánh khẽ
  67. 文 văn (wén) 6587= văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
  68. 斗 đẩu (dōu) 6597= cái đấu để đong
  69. 斤 cân (jīn) 65A4= cái búa, rìu
  70. 方 phương (fāng) 65B9= vuông
  71. 无 vô (wú) 65E0= không
  72. 日 nhật (rì) 65E5= ngày, mặt trời
  73. 曰 viết (yuē) 66F0= nói rằng
  74. 月 nguyệt (yuè) 6708= tháng, mặt trăng
  75. 木 mộc (mù) 6728= gỗ, cây cối
  76. 欠 khiếm (qiàn) 6B20= khiếm khuyết, thiếu vắng
  77. 止 chỉ (zhǐ) 6B62= dừng lại
  78. 歹 đãi (dǎi) 6B79= xấu xa, tệ hại殳 thù (shū) 6BB3= binh khí dài
  79. 毋 vô (wú) 6BCB= chớ, đừng
  80. 比 tỷ (bǐ) 6BD4= so sánh
  81. 毛 mao (máo) 6BDB= lông
  82. 氏 thị (shì) 6C0F= họ
  83. 气 khí (qì) 6C14= hơi nước
  84. 水 thuỷ (shǔi) 6C34 (氵6C35)= nước
  85. 火 hỏa (huǒ) 706B (灬706C)= lửa
  86. 爪 trảo (zhǎo) 722A= móng vuốt cầm thú
  87. 父 phụ (fù) 7236= cha
  88. 爻 hào (yáo) 723B= hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
  89. 爿 tường (qiáng) 723F (丬4E2C)= mảnh gỗ, cái giường
  90. 片 phiến (piàn) 7247= mảnh, tấm, miếng
  91. 牙 nha (yá) 7259= răng
  92. 牛 ngưu (níu) 725B, 牜725C= trâu
  93. 犬 khuyển (quản) 72AC (犭72AD)= con ***
  94. 玄 huyền (xuán) 7384= màu đen huyền, huyền bí
  95. 玉 ngọc (yù) 7389= đá quý, ngọc
  96. 瓜 qua (guā) 74DC= quả dưa
  97. 瓦 ngõa (wǎ) 74E6= ngói
  98. 甘 cam (gān) 7518= ngọt
  99. 生 sinh (shēng) 751F= sinh đẻ, sinh sống
  100. 用 dụng (yòng) 7528= dùng
  101. 田 điền (tián) 7530= ruộng
  102. 疋 thất (pǐ) 758B ( 匹5339)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
  103. 疒 nạch (nǐ) 7592= bệnh tật
  104. 癶 bát (bǒ) 7676= gạt ngược lại, trở lại
  105. 白 bạch (bái) 767D= màu trắng
  106. 皮 bì (pí) 76AE= da
  107. 皿 mãnh (mǐn) 76BF= bát dĩa
  108. 目 mục (mù) 76EE= mắt
  109. 矛 mâu (máo) 77DB= cây giáo để đâm
  110. 矢 thỉ (shǐ) 77E2= cây tên, mũi tên
  111. 石 thạch (shí) 77F3= đá
  112. 示 thị; kỳ (shì) 793A (礻793B)= chỉ thị; thần đất
  113. 禸 nhựu (róu) 79B8= vết chân, lốt chân
  114. 禾 hòa (hé) 79BE= lúa
  115. 穴 huyệt (xué) 7A74= hang lỗ
  116. 立 lập (lì) 7ACB= đứng, thành lập
  117. 竹 trúc (zhú) 7AF9= tre trúc
  118. 米 mễ (mǐ) 7C73= gạo
  119. 糸 mịch (mì) 7CF8 (糹7CF9, 纟7E9F)= sợi tơ nhỏ
  120. 缶 phẫu (fǒu) 7F36= đồ sành
  121. 网 võng (wǎng) 7F51 (罒7F52, 罓7F53)= cái lưới
  122. 羊 dương (yáng) 7F8A= con dê
  123. 羽 vũ (yǚ) FA1E (羽7FBD)= lông vũ
  124. 老 lão (lǎo) 8001= già
  125. 而 nhi (ér) 800C= mà, và
  126. 耒 lỗi (lěi) 8012= cái cày
  127. 耳 nhĩ (ěr) 8033= tai (lỗ tai)
  128. 聿 duật (yù) 807F= cây bút
  129. 肉 nhục (ròu) 8089= thịt
  130. 臣 thần (chén) 81E3= bầy tôi
  131. 自 tự (zì) 81EA= tự bản thân, kể từ
  132. 至 chí (zhì) 81F3= đến
  133. 臼 cữu (jiù) 81FC= cái cối giã gạo
  134. 舌 thiệt (shé) 820C= cái lưỡi
  135. 舛 suyễn (chuǎn) 821B= sai suyễn, sai lầm
  136. 舟 chu (zhōu) 821F= cái thuyền
  137. 艮 cấn (gèn) 826E= quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
  138. 色 sắc (sè) 8272= màu, dáng vẻ, nữ sắc
  139. 艸 thảo (cǎo) 8278 (艹8279)= cỏ
  140. 虍 hô (hū) 864D= vằn vện của con hổ
  141. 虫 trùng (chóng) 866B= sâu bọ
  142. 血 huyết (xuè) 8840= máu
  143. 行 hành (xíng) 884C, FA08= đi, thi hành, làm được
  144. 衣 y (yī) 8863 (衤8864)= áo
  145. 襾 á (yà) 897E, 8980= che đậy, úp lên
  146. 見 kiến (jiàn) 898B, FA0A (见89C1)= trông thấy
  147. 角 giác (jué) 89D2= góc, sừng thú
  148. 言 ngôn (yán) 8A00, 8A01, 8BA0= nói
  149. 谷 cốc (gǔ) 8C37= khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
  150. 豆 đậu (dòu) 8C46= hạt đậu, cây đậu
  151. 豕 thỉ (shǐ) 8C55= con heo, con lợn
  152. 豸 trãi (zhì) 8C78= loài sâu không chân
  153. 貝 bối (bèi) 8C9D (贝8D1D)=vật báu
  154. 赤 xích (chì) 8D64= màu đỏ
  155. 走 tẩu (zǒu) 8D70, 赱8D71= đi, chạy
  156. 足 túc (zú) 8DB3= chân, đầy đủ
  157. 身 thân (shēn) 8EAB= thân thể, thân mình
  158. 車 xa (chē) 8ECA, F902 (车8F66)= chiếc xe
  159. 辛 tân (xīn) 8F9B= cay
  160. 辰 thần (chén) 8FB0, F971=nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
  161. 辵 sước (chuò) 8FB5 (辶 8FB6)=chợt bước đi chợt dừng lại
  162. 邑 ấp (yì) 9091(阝+ 961D)= vùng đất, đất phong cho quan
  163. 酉 dậu (yǒu) 9149= một trong 12 địa chi
  164. 釆 biện (biàn) 91C6= phân biệt
  165. 里 lý (lǐ) 91CC, F9E9= dặm; làng xóm金 kim (jīn) 91D1, 91D2, 9485, F90A= kim loại; vàng
  166. 長 trường (cháng) 9577 (镸 9578, 长957F)= dài; lớn (trưởng)
  167. 門 môn (mén) 9580 (门95E8)= cửa hai cánh
  168. 阜 phụ (fù) 961C (阝- 961D)=đống đất, gò đất
  169. 隶 đãi (dài) 96B6= kịp, kịp đến
  170. 隹 truy, chuy (zhuī) 96B9= chim đuôi ngắn
  171. 雨 vũ (yǚ) 96E8= mưa
  172. 青 thanh (qīng) 9752 (靑9751)= màu xanh
  173. 非 phi (fēi) 975E= không
  174. 面 diện (miàn) 9762 (靣9763)= mặt, bề mặt
  175. 革 cách (gé) 9769= da thú; thay đổi, cải cách
  176. 韋 vi (wéi) 97CB (韦97E6)= da đã thuộc rồi
  177. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) 97ED= rau phỉ (hẹ)
  178. 音 âm (yīn) 97F3= âm thanh, tiếng
  179. 頁 hiệt (yè) 9801 (页9875)= đầu; trang giấy
  180. 風 phong (fēng) 98A8 (凬51EC, 风98CE)= gió
  181. 飛 phi (fēi) 98DB (飞 98DE)= bay
  182. 食 thực (shí) 98DF (飠98E0, 饣 9963)= ăn
  183. 首 thủ (shǒu) 9996= đầu
  184. 香 hương (xiāng) 9999= mùi hương, hương thơm
  185. 馬 mã (mǎ) 99AC (马9A6C)= con ngựa
  186. 骫 cốt (gǔ) 9AAB= xương
  187. 高 cao (gāo) 9AD8, 9AD9= cao
  188. 髟 bưu, tiêu (biāo) 9ADF= tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà
  189. 鬥 đấu (dòu) 9B25= chống nhau, chiến đấu
  190. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung
  191. 鬲 cách (gé) 9B32=tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
  192. 鬼 quỷ (gǔi) 9B3C=con quỷ
  193. 魚 ngư (yú) 9B5A (鱼9C7C)= con cá
  194. 鳥 điểu (niǎo) 9CE5 (鸟9E1F)= con chim
  195. 鹵 lỗ (lǔ) 9E75= đất mặn
  196. 鹿 lộc (lù) 9E7F, F940= con hươu
  197. 麥 mạch (mò) 9EA5 (麦9EA6)= lúa mạch
  198. 麻 ma (má) 9EBB= cây gai
  199. 黃 hoàng (huáng) 9EC3, 9EC4= màu vàng
  200. 黍 thử (shǔ) 9ECD= lúa nếp
  201. 黑 hắc (hēi) 9ED1, 9ED2= màu đen
  202. 黹 chỉ (zhǐ) 9EF9= may áo, khâu vá
  203. 黽 mãnh (mǐn) 9EFD, 9EFE= con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
  204. 鼎 đỉnh (dǐng) 9F0E= cái đỉnh
  205. 鼓 cổ (gǔ) 9F13, 9F14= cái trống
  206. 鼠 thử (shǔ) 9F20= con chuột
  207. 鼻 tỵ (bí) 9F3B= cái mũi
  208. 齊 tề (qí) 9F4A (斉 6589, 齐 9F50)= ngang bằng, cùng nhau
  209. 齒 xỉ (chǐ) 9F52 (齿9F7F, 歯 6B6F)= răng
  210. 龍 long (lóng) 9F8D, F9C4 (龙 9F99)= con rồng
  211. 龜 quy (guī) F907, F908, 9F9C (亀4E80, 龟 9F9F)=con rùa
  212. 龠 dược (yuè) 9FA0= sáo 3 lỗ

Cách học nhanh 214 bộ thủ trong 1 ngày

Có khá nhiều cách để ghi nhớ 214 bộ thủ tiếng Trung được giới thiệu trên internet, thế nhưng theo Mcbooks tổng hợp lại thì sẽ có một số phương pháp ghi nhớ 214 bộ thủ thực sự hữu ích như sau:

+ Cách học từ vựng tiếng Trung theo bộ thủ qua bài thơ

Bài thơ về 214 bộ thủ tiếng Trung:

  1. MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng
  2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời
  3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi
  4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, SỸ (士) – quan
  5. MIÊN (宀) – mái nhà, HÁN (厂) – sườn non
  6. NGHIỄM (广) – hiên, HỘ (戶) – cửa, cổng – MÔN (門), LÝ (里) – làng
  7. CỐC (谷)- thung lũng, HUYỆT (穴)- cái hang
  8. TỊCH (夕) – khuya, THẦN (辰) – sớm (4), Dê – dương (羊), HỔ (虍) – hùm
  9. NGÕA (瓦) – ngói đất, PHẪU (缶) – sành nung
  10. Ruộng – ĐIỀN (田), thôn – ẤP 邑 (5), què – UÔNG (尢), LÃO (老) – già
  11. DẪN 廴- đi gần, SƯỚC 辶 – đi xa
  12. BAO 勹 – ôm, TỶ 比 – sánh, CỦNG 廾 – là chắp tay
  13. ĐIỂU 鳥 – chim, TRẢO 爪 – vuốt, PHI 飛 – bay
  14. TÚC 足 – chân, DIỆN 面 – mặt, THỦ 手 – tay, HIỆT 頁 – đầu
  15. TIÊU 髟 là tóc, NHI 而là râu
  16. NHA 牙 – nanh, KHUYỂN 犬 – chó, NGƯU 牛- trâu, GIÁC 角 – sừng
  17. DỰC 弋 – cọc trâu, KỶ 己 – dây thừng
  18. QUA 瓜 – dưa, CỬU 韭 – hẹ, MA 麻 – vừng, TRÚC竹 – tre
  19. HÀNH 行 – đi, TẨU 走 – chạy, XA 車 – xe
  20. MAO 毛 – lông, NHỤC 肉 – thịt, Da 皮 – Bì, CỐT 骨 – xương.
  21. KHẨU (口) là miệng, Xỉ (齒) là răng
  22. Ngọt CAM (甘), mặn LỖ (鹵), dài TRƯỜNG (長), kiêu CAO (高)
  23. CHÍ (至) là đến, NHẬP (入) là vào
  24. BỈ (匕) môi, CỮU (臼) cối, ĐAO (刀) dao, MÃNH (皿) bồn
  25. VIẾT (曰) rằng, LẬP (立) đứng, lời NGÔN (言)
  26. LONG (龍) rồng, NGƯ (魚) cá, QUY (龜) con rùa rùa
  27. LỖI (耒) cày ruộng, TRỈ (黹) thêu thùa
  28. HUYỀN (玄) đen, YÊU (幺) nhỏ, MỊCH (糸) tơ, HOÀNG (黃) vàng
  29. CÂN (斤) rìu, THẠCH (石) đá, THỐN (寸) gang
  30. NHỊ (二) hai, BÁT (八) tám, PHƯƠNG (方) vuông, THẬP (十) mười
  31. NỮ (女) con gái, NHÂN (儿) chân người (1)
  32. KIẾN (見) nhìn, MỤC (目) mắt, XÍCH (彳) dời chân đi (2)
  33. Tay cầm que gọi là CHI (支 ) (3)
  34. Dang chân là BÁT (癶), cong thì là Tư (厶) (4)
  35. Tay cầm búa gọi là THÙ (殳) (5)
  36. KHÍ (气) không, PHONG (風) gió, VŨ (雨) mưa, TỀ (齊) đều (6)
  37. LỘC (鹿) hươu, MÃ (馬) ngựa, THỈ (豕) heo
  38. Sống SINH (生), LỰC (力) khoẻ, ĐÃI (隶) theo bắt về (7)
  39. VÕNG (网) là lưới, CHÂU (舟) thuyền bè (8)
  40. HẮC (黑) đen, BẠCH (白) trắng, XÍCH (赤) thì đỏ au
  41. Thực (食) đồ ăn, Đấu (鬥) đánh nhau (1)
  42. Thỉ (矢) tên, Cung (弓) nỏ, Mâu (矛) mâu, Qua (戈) đòng (2)
  43. Đãi (歹) xương, Huyết (血) máu, Tâm (心) lòng (3)
  44. Thân (身) mình, Thi (尸) xác, Đỉnh (鼎) chung, Cách (鬲) nồi (4)
  45. Khiếm (欠) thiếu thốn, Thần (臣) bầy tôi (5)
  46. Vô (毋) đừng, Phi (非) chớ, Mãnh (黽) thời ba ba (6)
  47. Nhữu (禸) chân, Thiệt (舌) lưỡi, Cách (革) da (7)
  48. Mạch (麥) mỳ, HÒA (禾) lúa, Thử (黍) là cây ngô (8)
  49. Tiểu (小) là nhỏ, Đại (大) là to (9)
  50. Tường (爿) giường, Suyễn (舛) dẫm, Phiến (片) tờ, Vi (韋) vây (10)
  51. TRỈ (夂) bàn chân, TUY (夊) rễ cây,
  52. TỰ (自) từ, TỴ (鼻) mũi, NHĨ (耳) tai, THỦ (首) đầu.
  53. THANH (青) xanh, THẢO (艹) cỏ, SẮC (色) màu,
  54. TRĨ (豸) loài hổ báo, KỆ (彑) đầu con heo.
  55. THỬ (鼠) là chuột, rất sợ mèo,
  56. HƯƠNG (香) thơm, MỄ (米) gạo, TRIỆT (屮) rêu, DỤNG (用) dùng.
  57. ĐẤU (斗) là cái đấu để đong,
  58. Chữ CAN (干) lá chắn, chữ CÔNG (工) thợ thuyền.
  59. THỊ (示) bàn thờ cúng tổ tiên,
  60. NGỌC (玉) là đá quý, BỐI (貝) tiền ngày xưa.
  61. ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ,
  62. SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.
  63. Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn,
  64. HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
  65. ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng,
  66. CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
  67. QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài,
  68. VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu.
  69. PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau,
  70. KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.
  71. VĂN (文) là chữ viết, văn minh,
  72. CẤN (艮) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm.
  73. Ma là QUỶ (鬼), tiếng là ÂM (音),
  74. CỔ (鼓) là đánh trống, DƯỢC (龠) cầm sáo chơi.
  75. THỊ (氏) là họ của con người,
  76. BỐC (卜) là xem bói, NẠCH (疒) thời ốm đau.
  77. Bóng là SAM (彡), vạch là HÀO (爻)
  78. Á (襾) che, MỊCH (冖) phủ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) nghĩa nan.
  79. SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) nét đơn,
  80. HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), thì dồn nét đôi.
  81. VÔ (无) là không, NHẤT (一) mộ thôi,
  82. Diễn ca bộ thủ muôn đời không quên.

+ Nhớ 214 bộ thủ bằng cách đếm nét

Các bộ thủ có số nét bằng nhau sẽ được xếp chung vào 1 nhóm. Ví dụ: Bộ thủ 1 nét, bộ thủ 2 nét, bộ thủ 3 nét…. Sau đó các bạn sẽ ghi nhớ từng nhóm bộ thủ này.

+ Nhớ 214 bộ thủ bằng cách viết đi viết lại nhiều lần trong sách Tập viết tiếng Trung

Sách tập viết tiếng Trung 214 bộ thủ không chỉ giới thiệu cho các bạn các bộ thủ mà còn hướng dẫn bạn cách viết chúng cực chi tiết. Chỉ cần chăm chỉ luyện viết bộ thủ tiếng Trung mỗi ngày thì chỉ cần 2 – 3 quyển tập viết thôi là các bạn sẽ có thể thuộc được hết 214 bộ thủ tiếng Trung.

Tập viết bộ thủ tiếng Trung trong sách Tập viết chữ Hán là cách đơn giản mà nhanh để ghi nhớ 214 bộ thủ trong tiếng Trung
Tập viết bộ thủ tiếng Trung trong sách Tập viết chữ Hán là cách đơn giản mà nhanh để ghi nhớ 214 bộ thủ trong tiếng Trung

Đọc thử sách Tập viết tiếng Trung tại: https://drive.google.com/file/d/1tkiINrZKCe1VUweIX0O0mZwE9R2Zuhc7/view

Hi vọng những thông tin về bộ thủ tiếng Trung và cách học từ vựng tiếng Trung theo bộ thủ ở trên sẽ giúp bạn thành thạo tiếng Trung chỉ trong thời gian ngắn và tự tin hơn khi giao tiếp cũng như sử dụng tiếng Trung.

Các bạn cần tư vấn về  sách học tiếng Trung, vui lòng inbox cho Mcbooks để được hỗ trợ và nhận ưu đãi giảm giá lên tới 28%.

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Trung hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger