Sách hay đọc sách là sở thích và cũng là thói quen của rất nhiều người. Tuy nhiên trong tiếng Anh, hỏi và trả lời về việc đọc sách như thế nào cho hay thì không phải ai cũng biết.
Dưới đây là một số các mẫu câu hỏi và câu trả xoay quanh chủ đề sách trong tiếng Anh. Các bạn cùng tham khảo nhé!
I. Cấu trúc câu thông dụng về chủ đề sách trong tiếng Anh
-
Bạn thường mua sách ở đâu?
Where do you usually buy + tên loại sách
I usually buy + tên loại sách + giới từ + địa điểm phù hợp.
Ví dụ:
- Where do you usually buy books?
- Bạn thường mua sách ở đâu?
- I usually buy books online on Tiki website.
- Tớ thường mua sách trên mạng từ trang Tiki.
-
Bạn đọc sách khi nào?
When do you read + tên sách?
I read + tên sách + thời gian.
Ví dụ:
- When do you read funny books?
- Bạn đọc truyện cười khi nào?
- I read funny books in my free time.
- Tớ đọc truyện cười vào thời gian rảnh rỗi.
-
Nội dung quyển sách là gì?
What is the book about?
If is about + nội dung sách.
Ví dụ:
- What is the book about?
- Quyển sách nói về điều gì?
- It’s about how to dress and act nicely in the working environment.
- Cuốn sách nói về cách ăn mặc và ứng xử lịch sự ở môi trường công sở.
-
Thể loại sách bạn yêu thích
What kind of books do you like reading?
I like reading + tên loại sách.
Ví dụ:
- What kind of books do you like reading?
- Loại sách yêu thích của bạn là gì?
- I like reading funny books.
- Tớ thích đọc truyện cười.
-
Tại sao bạn thích đọc sách
Why do you like + reading + tên loại sách?
Because + lý do.
Ví dụ:
- Why do you like reading funny books?
- Tại sao bạn thích đọc truyện cười?
- Because they’re interesting.
- Bởi vì chúng thú vị.
-
Bạn có thường xuyên đọc sách không?
How often do you read + tên loại sách?
I read it + tần suất.
Ví dụ:
- How often do you read books?
- Bạn thường xuyên đọc sách không?
- I read books every day.
- Tớ đọc sách mỗi ngày.
-
Cuốn sách yêu thích của bạn?
What is your favorite book?
My favorite book is + tên sách.
Ví dụ:
- What is your favorite book?
- Cuốn sách bạn yêu thích là gì?
- My favorite book is How to win friends and influence people.
- Cuốn sách tớ yêu thích là là Đắc nhân tâm.
II. Một số mẫu câu thông dụng về chủ đề sách trong tiếng Anh
-
Một số lý do điển hình để yêu thích một loại sách nào đó:
help me forget my sadness: giúp tớ quên đi nỗi buồn
Ví dụ:
- I like comic books because they can help me forget my sadness.
- Tớ thích truyện tranh vì nó giúp tới quên đi nỗi buồn.
revise the lesson: ôn tập lại bài học)
Ví dụ:
- it’s cheap/ interesting/ exciting/ moving/ good for my studies.
- Bởi vì nó rẻ/ thú vị/ hứng thú/ cảm động/ bổ ích cho việc học của tớ.
- I like reading romantic books because they are moving.
- Tớ thích đọc sách ngôn tình vì nó rất cảm động.
-
Khi muốn nói về nội dung của một cuốn sách nào đó, bạn cần phải hiểu về cuốn sách đó và lựa chọn những câu từ ngắn gọn để diễn tả ý chính của sách. Bạn có thể bắt đầu các câu đỏ như sau:
It’s about a love story/ funny stories,
Nó nói về một câu chuyện tình yêu/ những câu chuyện cười.
Ví dụ:
- It is about a love story between Maria and Jack.: Nó nói về một câu chuyện tình yêu giữa Maria và Jack.
It’s about History/ Art/ English grammar/Literature: Nó nói về lịch sử/ nghệ thuật/ ngữ pháp tiếng Anh/ văn học.
Ví dụ:
- It is about English Grammar by mind map.
- Nó đưa kiến thức về ngữ pháp bằng sơ đồ tư duy.
-
Các cụm từ thường sử dụng để chỉ định lượng sách:
a set of: 1 bộ
Ví dụ:
- I need to buy a set of comics for my brother.
- Tớ cần mua cả bộ truyện tranh cho em trai tớ.
a/an: một
a lot of/many: nhiều
Ví dụ:
- He has read a lot of business books for five years.
- Anh ấy đã đọc rất nhiều sách kinh doanh trong khoảng 5 năm.
some: một vài
Ví dụ:
- I will lend you some English books.
- Tớ sẽ cho bạn mượn một vài cuốn sách tiếng Anh.
-
Khi được hỏi về khoảng thời gian bạn đọc xong 1 cuốn sách thì bạn có thể hỏi và trả lời theo mẫu sau:
How long does it take you to read + tên sách?
It takes me (about) + thời gian + to read.
Ví dụ:
- How long does it take you to read a novel?
- Bạn mất bao lâu để đọc một cuốn tiểu thuyết.
- It takes me about two weeks to read.
- Tớ mất khoảng hai tuần đề đọc.
-
Khi bạn muốn chia sẻ về địa điểm bạn thường đọc sách, bạn có thể tham khảo các cụm từ chỉ địa điểm dưới đây:
- I usually read in the coffee shop.
- Tớ thường đọc sách ở trong quán cà phê.
- I usually read at home. in the library
- in the cafe = in the coffee shop.
- Tớ thường đọc sách ở nhà/ở thư viện/ ở quán cà phê.
III. Đoạn văn mẫu về chủ đề sách trong tiếng Anh
My favorite book is Mind map English Grammar. I learn English with this book every day. I bought it at a bookstore. I love it because it helps me study English grammar easily. I used to get bored with grammar and find it hard to remember English structures. But now I can learn English Grammar more interestingly thanks to the colorful mind maps. Moreover, there are many beautiful pictures and clear examples in this book.
Cuốn sách yêu thích của tớ là Ngữ pháp tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy. Tớ học tiếng Anh với cuốn sách này hàng ngày. Tớ đã mua cuốn này ở một cửa hàng sách. Tớ yêu thích cuốn sách này vì nó giúp tớ học ngữ pháp tiếng Anh một cách dễ dàng. Tớ đã từng thấy chán ngán với ngữ pháp và thấy rất khó nhở các cấu trúc tiếng Anh. Nhưng bây giờ tớ có thể học ngữ pháp tiếng Anh một cách thú vị hơn nhờ những sơ đồ tư duy nhiều màu sắc. Hơn nữa, trong cuốn sách có rất nhiều hình ảnh đẹp và các ví dụ rõ ràng.
Related Posts