Posted on

Cùng tìm hiểu về từ Abandon để xem đằng sau từ vựng này có điều gì thú vị nhé!

Abandoned là gì?

Abandon [ǝ’bændən] verb: bỏ rơi, giao phó, bỏ cho người khác giữ

  1. to leave somebody/something that you are responsible for, usually permanently = bỏ rơi ai hay điều gì thuộc trách nhiệm của mình.
  2. to stop doing sth without finishing it or without achieving = bỏ cuộc
  3. what you wanted to do = nửa chừng hoặc rút lui khi chưa hoàn thành.
Nghĩa của từ Abandon tra trên Google dịch
Nghĩa của từ Abandon tra trên Google dịch

Nghe phát âm từ Abandon tại đây!

Abandonment là gì?

Abandonment [ǝ’bændənmənt] noun [U]: Sự bỏ, sự từ bỏ, sự bỏ rơi, sự ruồng bỏ

Nghĩa thường dùng nhất của Abandon là bỏ rơi, từ bỏ
Nghĩa thường dùng nhất của Abandon là bỏ rơi, từ bỏ

Abandon đồng nghĩa với từ nào?

Cancel [‘kænsl] verb

(cancelling; cancelled; NAME canceling: canceled) to decide that sth that has been planned or arranged will not happen. = hủy bỏ; bãi bỏ.

Off [of] [>:f] adv

  • Down or away from a place or a position on sth = xuống, rời khỏi.
  • Used with verbs that mean ‘remove or separate. = bỏ, cởi bỏ, vứt đi.

Ex: She took her coat off. = Cô ấy cởi áo khoác.

  • Joined to and leading away from. = thông với.
  • Some distance from sth. = cách.
  • (used about a machine, a light, etc.) not connected, working or being used. (vẽ máy móc, đèn, v.v…) = tắt.
  • Not present at work, school, etc. = vắng mặt, nghỉ.
  • (used about a plan or arrangement) not going to happen; cancelled. = (về kế hoạch hoặc sự sắp đặt) không xảy ra; bị hủy bỏ.
  • Cheaper; less by a certain amount. = hạ giá.

Ex: cars with £400 off. = chiếc xe hạ giá 400 bảng.

  • Not eating or using sth = bỏ.

Ex: The baby’s off his food. = Đứa bé bỏ ăn.

Suspend [sǝ’spend] verb

1.~sth (from sth) (by/ on sth): to hang sth from sth else. = treo lơ lửng.

2. To stop or delay sth for a time. = đình chỉ, hoãn, treo.

Freedom [‘fri:dəm] noun

  1. The state of not being held prisoner or controlled by sb else. = sự tự do.
  2. The right or ability to do or say what you want = quyền tự do.
  3. From sth: the state of not being affected by sth unpleasant. = sự thoát khỏi, sự giải thoát.

Abandon yourself to something là gì?

Abandon yourself to something = Từ bỏ/ phó mặc bản thân vì điều gì đó

I abandoned myself to my fate = Tôi phó mặc bản thân cho số phận của mình.

Abandoned đi với giới từ gì?

  • Abandoned đi với giới từ “to”

Ex: The study showed a deep fear among the elderly of being abandoned to the care of strangers = nghiên cứu cho thấy một nỗi sợ sâu sắc việc bị bỏ rơi để chăm sóc cho những người xa lạ.

  • Abandoned đi với giới từ “in”

Ex: This dog was abandoned in the rain = con chó này đã bị bỏ rơi dưới mưa.

  • Abandoned đi với giới từ “by”

Ex: This dog was abandoned by it’s owners when they moved = Chú chó này đã bị chủ bỏ rơi khi chuyển đi.

Cách dùng abandon

  1. to leave somebody/something that you are responsible for, usually permanently = bỏ rơi ai hay điều gì thuộc trách nhiệm của mình.
  2. to stop doing sth without finishing it or without achieving = bỏ cuộc
  3. what you wanted to do = nửa chừng hoặc rút lui khi chưa hoàn thành.

Câu chuyện về Abandon

Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ/ Never abandon your dream

Đã bao nhiêu lần bạn – một phụ nữ Á Đông hiện đại, độc lập, có những ước mơ và hoài bão của riêng mình – bị chùn chân bởi những lời nói này?

“25 tuổi rồi sao chưa có người yêu?” “30 tuổi chưa có chồng là gái ế.”

“Đừng học cao quá/ thành công quá, kẻo không lấy được chồng.”

“Kiếm tiền là việc của đàn ông.”

“Phụ nữ hơn nhau ở tấm chồng.”

“Phụ nữ muốn gia đình hạnh phúc thì phải biết hy sinh sự nghiệp.”

“Gái một đời chồng là “gái mất giá”

Những định kiến cố hữu từ xã hội là một trong những nguyên nhân lớn nhất khiến nhiều người phụ nữ hoài nghi và hạ thấp những giá trị vốn có của mình. Kết hợp với những tổn thương chưa lành từ quá khứ, nhiều người từ bỏ ước mơ, khát vọng của mình để an vị với một cuộc đời đúng ý người ngoài.

Nhưng bạn thân mến, nếu đây là câu chuyện của bạn, thì hãy biết rằng: Bạn sẽ không phải sống cả đời như thế này mãi.

Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ của mình, nhất là đối với phụ nữ. Ước mơ sẽ khiến chúng ta có nghị lực sống, sống có ý nghĩa hơn, biết yêu thương bản thân mình hơn và tự hào khi đạt được ước mơ bấy lâu nay của mình.

Vậy nên, phụ nữ à, đừng bao giờ từ bỏ ước mơ nhé!

Never abandon your dream!

Tham khảo thêm các sách học từ vựng tiếng Anh của Mcbooks để biết nhiều từ mới thật hay các bạn nhé!

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger