Posted on

Một năm có 365 ngày, 52 tuần, 12 tháng….Thông tin cơ bản này chắc hẳn ai biết. Nhưng với tiếng Anh thì sao nhỉ?

Các tháng trong tiếng Anh được đọc, viết như thế nào? Ý nghĩa nào đặc biệt ẩn chứa sau các tháng bằng tiếng Anh là gì?

Hãy cùng Mcbooks tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

I. Giới thiệu về các tháng trong năm bằng tiếng Anh

  • January: tháng 1 [‘dʒænjʊərɪ]
  • February: tháng 2 [‘febrʊərɪ]
  • March: tháng 3 [mɑːtʃ]
  • April: tháng 4 [‘eɪprəl]
  • May: tháng 5 [meɪ]
  • June: tháng 6 [dʒuːn]
  • July: tháng 7 [/dʒu´lai/]
  • August: tháng 8 [ɔː’gʌst]
  • September: tháng 9 [sep’tembə]
  • October: tháng 10 [ɒk’təʊbə]
  • November: tháng 11 [nəʊ’vembə]
  • December: tháng 12 [dɪ’sembə]

II. Các tháng trong tiếng Anh đọc là gì?

1. Cách đọc tháng 1 (January)

Cách phát âm từ January theo giọng Anh: ja·nyoo·uh·ree

Nghe hướng dẫn phát âm tiếng Anh từ January theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ January của người Mỹ: jan·yoo·eh·ree

Nghe hướng dẫn phát âm tiếng Anh từ January theo cách phát âm của người Mỹ tại đây

Tháng 1 tiếng Anh
Tháng 1 tiếng Anh

2. Cách đọc tháng 2 (February)

Cách phát âm từ February theo giọng Anh: feh·byoo·uh·ree

Nghe hướng dẫn phát âm từ February theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ February của người Mỹ: feh·byoo·eh·ree

Nghe hướng dẫn phát âm từ February của người Mỹ tại đây

Tháng 2 tiếng Anh
Tháng 2 tiếng Anh

3. Cách đọc tháng 3 tiếng Anh (March)

Tháng Tiếng Anh Viết tắt Phiên âm
Tháng 3 March Mar [mɑrtʃ /mɑːtʃ]
Tháng 3 tiếng Anh
Tháng 3 tiếng Anh

4. Cách đọc tháng 4 tiếng Anh (April)

Tháng Tiếng Anh Viết tắt Phiên âm
Tháng 4 April Apr [‘eɪprəl]
Tháng 4 tiếng Anh
Tháng 4 tiếng Anh

5. Cách đọc tháng 5 tiếng Anh (May)

Cách phát âm từ May theo giọng Anh: mei

Nghe hướng dẫn phát âm từ May theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ May của người Mỹ: mei

Nghe hướng dẫn phát âm từ May của người Mỹ tại đây

Tháng 5 tiếng Anh

Tháng 5 tiếng Anh

6. Cách đọc tháng 6 tiếng Anh (June)

Cách phát âm từ June theo giọng Anh: joon

Nghe hướng dẫn phát âm từ June theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ June của người Mỹ: joon

Nghe hướng dẫn phát âm từ June của người Mỹ tại đây

Tháng 6 tiếng Anh
Tháng 6 tiếng Anh

7. Cách đọc tháng 7 tiếng Anh (July)

Cách phát âm từ July theo giọng Anh: juh·lai

Nghe hướng dẫn phát âm từ July theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ July của người Mỹ: juh·lai

Nghe hướng dẫn phát âm từ July của người Mỹ tại đây

Tháng 7 tiếng Anh
Tháng 7 tiếng Anh

8. Cách đọc tháng 8 tiếng Anh (August)

Tháng Tiếng Anh Viết tắt Phiên âm
Tháng 8 August Aug [ɔː’gʌst]
Tháng 8 tiếng Anh
Tháng 8 tiếng Anh

9. Cách đọc tháng 9 tiếng Anh (September)

Cách phát âm từ September theo giọng Anh: sep·tem·buh

Nghe hướng dẫn phát âm từ September theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ September của người Mỹ: suhp·tem·br

Nghe hướng dẫn phát âm từ September của người Mỹ tại đây

Tháng 9 tiếng Anh
Tháng 9 tiếng Anh

10. Cách đọc tháng 10 tiếng Anh (October)

Cách phát âm từ October theo giọng Anh: ok·tow·buh

Nghe hướng dẫn phát âm từ October theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ October của người Mỹ: aak·tow·br

Nghe hướng dẫn phát âm từ October của người Mỹ tại đây

Tháng 10 tiếng Anh
Tháng 10 tiếng Anh

11. Cách đọc tháng 11 tiếng Anh (November)

Cách phát âm từ November theo giọng Anh: now·vem·buh

Nghe hướng dẫn phát âm từ November theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ November của người Mỹ: now·vem·br

Nghe hướng dẫn phát âm từ November của người Mỹ tại đây

Tháng 11 tiếng Anh
Tháng 11 tiếng Anh

12. Cách đọc tháng 12 tiếng Anh (December)

Cách phát âm từ December theo giọng Anh: duh·sem·buh

Nghe hướng dẫn phát âm từ December theo giọng Anh tại đây

Cách phát âm từ December của người Mỹ: duh·sem·br

Nghe hướng dẫn phát âm từ December của người Mỹ tại đây

Tháng 12 tiếng Anh
Tháng 12 tiếng Anh

III. Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

Tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Viết tắt Jan Feb Mar Apr Aug Sept Oct Nov

Dec

IV. Giải thích ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

1. Tháng 1 – January

Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” (những từ có 2 nghĩa đối lập).

2. Tháng 2 – February

February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.

3. Tháng 3 – March

Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

4. Tháng 4 – April

Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).

5. Tháng 5 – May

Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.

6. Tháng 6 – June

June được lấy theo tên gốc là Juno- là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.

7. Tháng 7 – July

Tháng 7 trong tiếng Anh được đặt theo tên của một vị lãnh tụ nổi tiếng của Cộng hòa La Mã cổ đại là Julius Caesar.

8. Tháng 8 – August

Ý nghĩa của tháng 8 gắn liền với vị hoàng đế đầu tiên cại trị đế chế La Mã – Augustus. Đây thực chất là danh xưng của ông và mang ý nghĩa về sự tôn kính.

9. Tháng 9 – September

Trong tiếng Latin, Septem có nghĩa là thứ bảy. Và theo lịch La Mã cổ đại, tháng 9 là tháng thứ 7 trong 10 tháng của một năm, do đó nó được đặt tên là September.

10. Tháng 10 – October

Thời La Mã một năm có tổng là 10 tháng. Và từ Octo trong tiếng Latin mang nghĩa “thứ 8”. (Tháng thứ 8 của năm). Tuy nhiên, sau này mọi người thêm vào lịch 2 tháng và tháng 10 được gọi là October.

11. Tháng 11 – November

Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là “thứ 9” và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.

12. Tháng 12 – December

Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa.

V. Cách học các tháng trong tiếng Anh hiệu quả

1. Cách đọc và viết các tháng trong năm

+ Cách viết và đọc ngày tháng theo Anh – Anh

  • Trong tiếng Anh – Anh, ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ “of” ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

Ví dụ: 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)

1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)

  • Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày.

Ví dụ: March 2, 2017 – March the second, two thousand and seventeen

+ Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Mỹ

Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

+ Lưu ý

  • Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng

VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)

  • Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd

  • Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

  • Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).

2. Mẹo ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh thực ra khá dễ nhớ vì chỉ có 12 từ vựng nên cách tốt nhất để ghi nhớ 12 tháng trong năm là viết đi viết lại chúng nhiều lần sau đó học thuộc chúng.

Các bạn có thể chia các tháng ra thành các mùa. Ví dụ mùa xuân có tháng 1, tháng 2, tháng 3 lần lượt là January, February, Match; mùa hè có tháng 4, tháng 5, tháng 6 lần lượt là April, May, June…

Cách nữa là các bạn có thể chia các tháng ra theo dạng sơ đồ tư duy với các màu sắc khác nhau như thế này sẽ vô cùng dễ nhớ:

Ghi nhớ các tháng bằng tiếng Anh theo dạng sơ đồ tư duy Mind Map
Ghi nhớ các tháng bằng tiếng Anh theo dạng sơ đồ tư duy Mind Map

Chúc các bạn luôn sử dụng chính xác và không bị nhầm lẫn khi muốn nói về các tháng trong tiếng Anh nhé!

Ngoài ra, cách ghi nhớ từ vựng về các tháng trong tiếng Anh cũng như hàng ngàn từ vựng khác theo phương pháp sơ đồ tư duy đều được trình bày trong cuốn Mind Map English Vocabulary. Các bạn hãy nhanh tay sở hữu cuốn sách này để dễ dàng ghi nhớ từ vựng hơn nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger