Posted on

Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn dùng để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính lặp đi lặp lại, hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn kiến thức ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn. Cùng lưu lại và học tập nhé!

Cấu trúc ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn

Dùng –(으)면 để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính lặp đi lặp lại, hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘nếu’ hoặc ‘ khi’.

Khi được dùng với nghĩa giả định, thường có các trạng từ như 혹시만일 đi kèm. Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc , sử dụng –면, với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm −으면.

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ:

가다 + −면 → 가면

Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm:

먹다 +으면 → 먹으면

Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết
Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

+ Cấu trúc Nếu… thì hãy (vui lòng hãy)

Ngữ pháp: S- (으)면 V- (으)세요/ 십시오

Ví dụ:

  • 늦을 것같으면 택시 타세요
  • Nếu mà thấy muộn thì hãy đi taxi
  • 하노이에 도착하면 전화하세요
  • Nếu đến Hà Nội thì hãy gọi điện nhé

+ Cấu trúc Nếu… thì đừng

  • 비가 오면 산에 가지 마십시오
  • Nếu trời mưa đừng lên núi đấy
  • 바쁘면 오지 마십시오
  • Nếu bận thì đừng đến

>> Tham khảo thêm:

Ngữ pháp muốn trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

  • Bất quy tắc

Hành động đã xảy ra ở quá khứ không thể kết hợp với –(으)면. Nếu hành động đó chỉ xảy ra một lần, sử dụng –(으)ㄹ 때.

어제 영화를 보면 울었어요. (X) → 어제 영화를 볼 때 울었어요. (0)

Tôi đã khóc khi xem phim hôm qua.

동생이 집에 없으면 친구가 왔어요. (X) → 동생이 집에 없을 때 친구가 왔어요. (0)

Hôm qua khi em tôi không có nhà thì bạn nó đến.

Ví dụ mẫu

컴퓨터를 많이 하면 눈이 아파요.

Nếu bạn sử dùng máy tính nhiều thì sẽ bị đau mắt.

나는 기분이 좋으면 춤을 춰요.

Khi tâm trạng vui thì tôi nhảy.

돈을 많이 벌면 집을 살 거예요.

Nếu kiếm được nhiều tiền thì tôi sẽ mua một căn nhà.

Hội thoại mẫu

A 주말에 보통 뭐 해요?

Cuối tuần bạn thường làm gì?

B날씨가 좋으면 등산을 해요.

그렇지만 비나 눈이 오면 집에서 텔레비전을 봐요.

B Nếu thời tiết đẹp thì tôi đi leo núi.

Nhưng nếu trời mưa hoặc tuyết rơi thì tôi ở nhà xem TV.

A 다음 주에 고향에 돌아가요.

A Tuần tới tôi sẽ về quê.

B 그래요? 섭섭해요.

고향에 돌아가면 연락하세요.

Thế à? Buồn quá!

Khi về quê, hãy liên lạc với tôi nhé.

A 결혼하면 어디에서 살 거예요?

A Nếu kết hôn thì bạn sẽ sống ở đâu?

B 회사 근처 아파트에서 살려고 해요.

Tôi định sống ở căn hộ gần công ty.

Tìm hiểu thêm

Khi chủ ngữ của hai mệnh để không đồng nhất thì dùng tiểu từ chủ ngữ 이/가 ở mệnh đề trước chứ không phải 은/는.

동생은 이야기하면 친구들이 웃어요 (x) → 동생이 이야기하면 친구들이 웃어요 (0): Khi em tôi nói chuyện thì các bạn nó cười.

티루엔씨는 회사에 안 오면 사무실이 조용해요. (X) → 루엔씨가 회사에 안오면 사무실이 조용해요 (0) Nếu (Khi) Tiruen không đi làm thì văn phòng yên tĩnh.

Kiến thức về Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp (Korean Grammar in Use – Beginning).

Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất.

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger