Posted on

Khi làm bài thi viết hay tham gia vào các cuộc hội thoại, giao tiếp bằng tiếng Anh, việc sử dụng tính từ để mô tả sự vật, con người… sẽ giúp bài viết, câu chuyện của bạn trở nên thú vị và hấp dẫn hơn.

Tính từ cũng giống như các từ loại khác, sẽ có quy tắc sử dụng riêng của chúng. Dưới đây là định nghĩa, phân loại, cách sử dụng tính từ đầy đủ nhất (tất tần tật kiến thức về tính từ trong tiếng Anh). Các bạn hãy lưu lại để tham khảo nhé!

I. Tính từ là gì?

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.

Định nghĩa tính từ trong tiếng Anh
Định nghĩa tính từ trong tiếng Anh

II. Phân loại tính từ

Các loại tính từ
Các loại tính từ

Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:

1. Tính từ chỉ sự miêu tả

Tính từ mô tả là các tỉnh từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người.

Tính từ chỉ sự miêu tả
Tính từ chỉ sự miêu tả

Ví dụ:

  • Beautiful (đẹp), good (tốt), large (rộng)…
  • A nice house (một ngôi nhà đẹp)
  • A blue loveI (bông hoa màu xanh)

2. Tính từ chỉ số đếm

Bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third, ..

Tính từ chỉ số đếm
Tính từ chỉ số đếm

3. Tính từ chỉ thị

  • This that + danh từ số ít: (này/ kia)
  • These/ those + danh từ số nhiều: (những… này/ kia)
  • This book (những cuốn sách này), those shoes (những đôi giày kia)

4. Tính từ sở hữu

Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh:

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Nghĩa
I My Của tôi
You Your Của bạn
He His Của anh ấy/ ông ấy
She Her Của cô ấy/ bà ấy
We Our Của chúng tôi
They Their Của họ, của chúng
It Its Của nó

Ví dụ: my car (ô tô của tôi), his jacket (áo khoác của anh ấy)…

III. Vị trí của tính từ

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

1. Trước danh từ

Ví dụ:

  • A small room (một căn phòng nhỏ)
  • A old car (một chiếc ô tô cũ)
Tính từ đứng trước danh từ
Tính từ đứng trước danh từ

2. Sau động từ

Tính từ thường đứng sau động từ “to be” và các động từ liên kết như “seem, look, feel”…

Ví dụ:

  • The book is very interesting (cuốn sách này rất hay)
  • I feel hungry (tôi cảm thấy đói)
Tính từ đứng sau động từ "to be"
Tính từ đứng sau động từ “to be”
Tính từ đứng sau động từ liên kết
Tính từ đứng sau động từ liên kết
Tính từ đứng sau động từ cảm giác
Tính từ đứng sau động từ cảm giác

3. Sau danh từ

Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ nghĩa trong các trường hợp sau đây:

+ Khi tính từ bổ nghĩa cho đại từ bất định:

  • Is there something special in the show? (something là đại từ bất định) – (Có điều gì đặc biệt trong buổi trình diễn không?)
  • I’ll introduce you somebody interesting. (somebody là đại từ bất định) – (Tôi sẽ giới thiệu với bạn về một vài người thú vị.)

+ Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

  • The river is 2 kms long. – (Con sông dài 2 ki-lô-mét.)
  • Nam is 1.60 meter tall. – (Nam cao 1 mét 60.)

+ Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours. – (Họ có một ngôi nhà lớn hơn ngôi nhà của bạn.)

LƯU Ý: Nếu trong một câu có nhiều tính từ khác nhau thì hãy sắp xếp theo trật tự trong bảng (từ trên xuống):

Trật tự Ví dụ
1. Từ xác định (determiners) A, the, this, some
2. Tính từ chỉ số đếm (cardinal adjectives) one, two,…
3. Quan điểm (opinion) nice, great, terrible…
4. Kích thước (size) big, tall, small,…
5. Phẩm chất (quality) boring, important, fast, …
6. Tuổi (age) new, old, young,…
7. Hình dạng (shape) square, round, …
8. Màu sắc (color) red, yellow, blue, …
9. Nguồn gốc (origin) American, Japanese, …
10. Chất liệu (material) plastic, paper, leather,…
11. Thể loại (type) electric stove, …
12. Mục đích (purpose) a bread knife, walking stick, …

Ví dụ: A large comfortable wooden chair. (Một chiếc ghế lớn bằng gỗ rất thoải mái)

IV. Tính từ được dùng như danh từ

– Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có “the” đi trước.

Ví dụ:

  • The rich, the blind, the deaf, the good, the old; … – (the rich=rich people, the blind = blind people, …)
  • The rich do not know how the poor live. – (Người giàu không biết được người nghèo sống như thế nào.)

V. Phân từ dùng như tính từ

+ Hiện tại phân từ (present participle – V-ing) và quá khứ phân từ (past participle – V-ed/V3) có thể được dùng như một tính từ trước danh từ hoặc sau động từ “to be” và các hệ từ khác.

+ Hiện tại phân từ (present participle) được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc nghĩa chủ động.

Ví dụ:

  • The film is boring. (Bộ phim thật tẻ nhạt.) [It makes me bored.]
  • He was very interesting teacher. (Ông ấy là một thầy giáo rất thú vị.) [He made students interested.]

+ Quá khứ phân từ (past participle) được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó) nghĩa thụ động (bị tác động).

Ví dụ:

  • I am bored with the film. (Tôi thấy chán khi xem bộ phim đó.).
  • The teacher makes interested students. (Thầy giáo làm cho học sinh có hứng thú học.)

LƯU Ý:

– Cách thành lập phân từ:

+ Hiện tại phân tử: V+ing

Interesting, boring, exciting, developing…

+ Quá khứ phân từ (past participle):

Đối với động từ có quy tắc: V + ed

Đối với động từ bất quy tắc: dùng động từ Cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

  • Interested, bored, excited, …
  • Broken, grown, forgotten,…

– Một số nội động từ (intransitive verbs) có dạng quá khứ phân từ có thể được dùng như tính từ với nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ.

  • A fallen leaf (chiếc lá rụng) = a leaf that has fallen)

  • Developed countries (các nước phát triển) [= countries that have developed]

VI. Tính từ ghép

1. Định nghĩa

– Tính từ ghép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

2. Cách viết

– Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết:

+ Thành một từ duy nhất

  • Life + long = lifelong (suốt đời)
  • Car + sick = carsick (say xe ô tô)

+ Thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

World + famous = World famous (nổi tiếng trên thế giới)

3. Cấu tạo tính từ ghép

– Tính từ kép được tạo thành bởi:

Danh từ +  tính từ

Homesick (nhớ nhà); World-wide (khắp thế giới)

Danh từ + phân từ

Handmade (làm bằng tay); heart-warming (vui vẻ)

Trạng từ + phân từ

Outspoken (thẳng thắn); everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ

Blue-black (xanh đen), dark-brown (nâu đậm)

VII. Bài tập về tính từ trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập về tính từ trong tiếng Anh cho các bạn ôn tập và thực hành

1 – Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống

E.g.: __Their__ father works in a textile factory.

  1. I have a car. __________ color is black.
  2. Emma Peel has a brother. ____________ name is Paul.
  3. I can’t touch ___________ toes any more. It’s time to go to the gym.
  4. She brushes ___________ teeth three times a day.
  5. He’s almost bald, so he never combs __________ hair.
  6. Two students didn’t do ____________ mathematics homework.
  7. ____________ names are Mark and George. They work with me in the same company.
  8. Susanna has a great love for stamp collecting. ____________ collection is worth about 10,000$.

2 – Chọn phương án đúng nhất

E.g.: She has very _______ knowledge of the matter.

A. few

B. little

C. some

D. many

1. In a football match, _________ team has 11 players.

A. each

B. every

C. both

D. one

2. _________ cheese is made from cow’s milk.

A. Most

B. Many

C. Much

D. Few

3. Can I have ___________ sugar? Please?

A. any

B. some

C. much

D. many

4. I have very _________ money, not enough to buy anything.

A. a lot of

B. little

C. any

D. many

5. ________ the people I work with are very friendly.

A. Some

B. Some of

C. A little of

D. A few

6. We must be quick. There is so ________ time left.

A. much

B. many

C. a lot of

D. little

7. ___________children don’t like to read picture books.

A. Some

B. A little

C. Much of the

D. Much

8. There are four books on the table. _________ book has a different colour.

A. Every

B. Each

C. Many

D. Some

9. Because I didn’t have ___________ friends in Hanoi, it was really difficult for me to live there.

A. some

B. any

C. much

D. no

3 – Gạch chân vào dạng phù hợp của tính từ trong các câu sau

E.g.: I’m very interested/interesting in films and theatre.

  1. He was such a monotonous speaker that I was bored/ boring.
  2. Most games released in 2017 are disappointed/ disappointing.
  3. I had such a tired/ tiring day, so I went straight to bed.
  4. Everyone was very excited/ exciting about the result of the football match between Vietnam and Taiwan.
  5. That lamp generates a very pleased/ pleasing lighting effect.
  6. The whole school was shocked/ shocking by the tragic event.
  7. I was surprised/ surprising when she told me she’d got divorced.
  8. There’s been some very surprised/ surprising news.
  9. He’s showing off again. I feel really annoyed/ annoying.
  10. Julie always buys a lot of canned/ canning food whenever she goes to the supermarket.
  11. I think Alex is one of the most annoyed/ annoying people I’ve ever met. He can’t keep still for a second.
  12. John has won the contest because of his carefully prepared/ preparing presentation.

Việc sử dụng tính từ trong câu cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé!

Kiến thức về tính từ trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau:

Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh.

Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt!

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger