Ngữ pháp đang trong tiếng Hàn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra và rất thường được sử dụng trong tất cả các đoạn hội thoại giao tiếp.
Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc ngữ pháp đang trong tiếng Hàn cùng mẫu câu và hội thoại cụ thể để các bạn tham khảo nhé!
Ngữ pháp đang trong tiếng Hàn
Ngữ pháp đang trong tiếng Hàn diễn tả hành động đang xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘đang’. Cấu trúc này thiết lập bằng cách thêm −고 있다 vào gốc động từ. Để diễn tả sự tiếp diễn của hành động trong quá khứ, sử dụng −고 있었다.
가다 + −고 있다 → 가고 있다.
먹다 + −고 있었다 → 먹고 있었다.
Cấu trúc nguyên thể |
−고 있어요 | Cấu trúc nguyên thể | −고 있어요 |
사다 | 사고 있어요 | 찾다 |
찾고 있어요 |
보다 |
보고 있어요 | 만들다 | 만들고 있어요 |
만나다 | 만나고 있어요 | 일하다 |
일하고 있어요 |
오다 |
오고 있어요 | 공부하다 |
공부하고 있어요 |
Mở rộng
Ngữ pháp đang đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác
-다가: Cấu trúc này diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác (-다가 có thể tỉnh lược thành -다).
Ví dụ:
- 가: 아까 낮에 뭐 했니?
- Bạn đã làm gì vào chiều nay thế?
- 나: 만화책을 읽다가 친구하고 같이 외출했어요.
- Tôi đọc sách sau đó thì ra ngoài cùng với bạn bè.
- 가: 은헤야, 오랜만이다. 웬일이니?
- Eunhye à, lâu lắm rồi nhỉ, Có chuyện gì mà gọi điện thế?
- 나: 이메일을 쓰다가 생각이 나서 그냥 전화했어.
- Tôi đang viết email, sau đó nghĩ thế nào lại gọi điện.
- 밥을 먹다가 전화를 받았습니다.
- Tôi đang ăn cơm thì có điện thoại.
- 공부를 하다가 졸았습니다.
- Tôi đang học bài thì ngủ gật.
Chúng ta cũng sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề trước vẫn tiếp diễn trong khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.
- 잠을 자다가 무서운 꿈을 꿨어요.
- Tôi đang ngủ thì mơ thấy ác mộng.
- 길을 걸어가다가 갑자기 생각이 나서 전화했어.
- Tôi đang đi bộ thì tự nhiên nghĩ đến bạn và gọi điện
Mẫu câu
댄 씨가 지금 음악을 듣고 있어요.
Bây giờ Dane đang nghe nhạc.
민우 씨가 지금 집에 가고 있어요.
Bây giờ Minu đang đi về nhà.
어제 친구가 웨슬리 씨한테 전화했어요. 그때 웨슬리 씨는 자고 있었어요.
Hôm qua, bạn gọi điện cho Wesley. Lúc đó thì Wesley đang ngủ.
>>> Tham khảo thêm:
Ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn
Hội thoại mẫu
A 왕징 씨, 지금 시장에 같이 가요.
A Wang Jing à, chúng mình đi chợ cùng nhau đi.
B 미안해요, 지금 숙제를 하고 있어요.
B Xin lỗi, nhưng tôi đang làm bài tập.
A 왜 아까 전화를 안 받았어요?
A Sao lúc nãy bạn không nghe điện thoại thế?
B 샤워하고 있었어요.
B (Lúc đó) tôi đang tắm.
A 지금 어디에서 살고 있어요?
A Bây giờ bạn đang sống ở đâu?
B 서울에서 살고 있어요.
B Tôi đang sống ở Seoul.
Kiến thức về Ngữ pháp đang trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp (Korean Grammar in Use – Beginning).
Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất.
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts