Động từ trong tiếng Nhật là gì và có những thể động từ tiếng Nhật nào? Hãy cùng Mcbooks tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Động từ trong tiếng Nhật là gì?
Động từ trong tiếng Nhật là những từ dùng để thể hiện hành động hoặc trạng thái, là một từ có thể đứng độc lập trong câu.
Ví dụ:
テレビを見ます。(Tôi) xem TV.
花が咲きます。 Hoa nở.
2. Các thể của động từ tiếng Nhật
- Thể ます (thể lịch sự)
- Thể て
- Thể た
- Thể ない (phủ định)
- Thể từ điển
- Thể thông thường
- Thể ý chí
3. Các nhóm động từ tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật, có 3 nhóm động từ:
+ Động từ nhóm 1:
Là những động từ tận cùng bằng những chữ ở cột い + ます
Ví dụ:
いきます(Đi)
あいます(Gặp)
のみま(Uống)
+ Động từ nhóm 2:
Là những động từ tận cùng bằng những chữ ở cột え + ます
Ví dụ:
たべます(Ăn)
ねます(Ngủ)
おしえます(Dạy)
+ Động từ nhóm 3:
Gồm có 2 động từ là: します( làm/Chơi ) và きます(Đến)
Ngoài ra còn có những danh động từ ( danh từ thêm します thành động từ )
Ví dụ:
べんきょうします(Học)
きます(Đến)
Tuy nhiên, có 1 số động từ đặc biệt , mặc dù tận cùng bằng những chữ ở cột い + ます nhưng vẫn thuộc nhóm 2 .
Trong giáo trình Minna no nihongo 1, chúng ta có tất cả 9 động từ như dưới đây.
- おります (xuống)
- あびます (tắm)
- きます (mặc)
- たります (đủ)
- おきます (thức)
- みます (xem)
- います (có)
- かります (mượn)
- できます (có thể)
Vậy làm thế nào để chúng ta có thể nhớ được 1 cách dễ dàng và không bị nhầm lẫn với những động từ khác, hôm nay Nhật Ngữ Yuri Senta giới thiệu với các bạn 1 phương pháp nhớ cực kì đơn giản như dưới đây nhe:
THỨC DẬY NHÌN XUỐNG THẤY QUÁ GIỜ
KHÔNG ĐỦ THỜI GIAN ĐỂ CÓ THỂ TẮM
MƯỢN QUẦN ÁO Ở TRÊN BÀN MẶC TẠM.
Hãy cùng nhau học thuộc 3 câu này, đảm bảo bạn sẽ nhớ mãi không thể nào quên được 9 động từ đặc biệt này đâu nhé.
4. Bài tập về động từ trong tiếng Nhật
1. Chọn động từ trong { } và chia ở dạng thích hợp.
- {入れる 入る}
あれ、 スープに虫が_____ますよ。
- {開ける 開く}
A: 寒いですね。 窓を閉めましょう。
B: ちょっと待ってください。 新しい空気を入れるために______んです。
- {落とす 落ちる}
こんなところに財布が_______ます。 誰のでしょうか。
- {汚す 汚れる}
まあ、どうしたんですか。 シャツが______ますよ。
- {壊す 壊れる}
あれ、このテレビは_______ますよ。音が出ません。
2. Chọn đáp án thích hợp
1. 手を_____、料理をしましょう。
A. 洗いながら
B. 洗い始め
C. 洗い終わって
D. 洗ってから
2. 部屋が少し暗いので、電気を______もいいですか。
A. 入れて
B. つけて
C. 開けて
D. 消して
3. あのおかしはもう全部食べて_____か。
A. おきました
B.しまいました
C. みました
D. いました
4. このシャツ、 ちょっと着て______もいいですか。
A. みて
B. しまって
C. いて
D. おいて
5. もし都合がよければ、 早く来て_____よ。
A. みて
B. おいて
C. もかまわない
D. から
Kiến thức về động từ trong tiếng Nhật là gì được trình bày rất chi tiết và đầy đủ trong cuốn Mind Map ngữ pháp tiếng Nhật của Mcbooks. Các bạn hãy mua sách và tham khảo nhé!
Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view
Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts