Từ vựng tiếng Nhật về tính cách thường được sử dụng khi nói hoặc viết đoạn văn mô tả bản thân trong đơn xin việc, CV, phỏng vấn…
Dưới đây là 142 từ vựng tiếng Nhật về tính cách, kèm theo đó là một số mẫu câu và đoạn văn mẫu về chủ đề này.
Các bạn hãy lưu lại và học cách tự giới thiệu tính cách của bản thân hoặc của người khác nhé!
142 từ vựng tiếng Nhật về tính cách
Tiếng Việt | Tiếng Nhật |
chăm chỉ | ハードワーク |
lười biếng | 怠惰 |
biếng nhác | 怠惰な |
Thông minh | 頭がいい |
ngu dốt | バカ |
Nhanh nhẹn | アジャイルで機敏 |
chậm chạm | スロータッチ |
Cẩn thận | 気をつけろ |
chu đáo | 思慮深い |
cẩu thả | やる気のない |
Thật thà | 真 |
lươn lẹo | よこしまな |
tốt bụng | 親切 |
xấu tính | 平均 |
dễ gần | 親しみやすい |
khó gần | 近寄りがたい |
Điềm đạm | 静けさ |
nóng nảy | せっかち |
nóng tính | ホットテンパー |
cộc cằn | 粗い |
Dễ tính | のんきな |
khó tính | 気難しい |
Niềm nở | 気配り |
lãnh đạm | 無関心 |
lạnh lùng | 冷たく |
chăm học | 一生懸命勉強する |
lười học | 怠惰に勉強する |
Vui vẻ | 幸せ |
Hài hước | ユーモラス |
Lạc quan | 楽観的 |
dí dỏm | 機知に富んだ |
dễ thích nghi | 適応しやすい |
đáng yêu | 素晴らしい |
đáng quý mến | 親愛な |
thân mật | 親密な |
trìu mến | 愛情深い |
hiền hòa | 良い |
dịu dàng | 優しさ |
thân thiện | フレンドリー |
dũng cảm | 勇敢 |
can đảm | 勇敢 |
tài ba | タレント |
xuất chúng | 並外れた |
sáng dạ | 頭いい |
thông minh | 頭がいい |
nhanh trí | かわいらしさ |
điềm tĩnh | 忍耐 |
cẩn trọng | 気をつけろ |
trẻ con | 子供 |
khôn ngoan | 賢い |
chu đáo | 思慮深い |
có tinh thần hợp tác | 協力の精神で |
gan dạ | 大胆不敵 |
sáng tạo | クリエイティブ |
táo bạo | 無謀 |
rộng lượng | 寛大さ |
hào phóng | 優しい |
lém lỉnh | シャイ |
đảm đang | 勇気を持って |
chung thủy | 忠実度 |
trung thực | 本音 |
khiêm tốn | 謙虚 |
nhún nhường | 謙虚 |
có trí tưởng tượng phong phú | 豊かな想像力を持っています |
công bằng | 同等 |
trung thành | 忠実 |
nhân từ | 慈悲 |
khoan dung | 耐性 |
hiện đại | モダン |
ngây thơ | イノセンス |
lịch thiệp | 丁寧 |
có trách nhiệm | 責任 |
lãng mạn | ロマンチック |
đứng đắn | 本格的 |
nghiêm túc | 深刻 |
gọn gàng | 簡潔 |
mạnh mẽ | 強い |
mong manh | 壊れやすい |
yếu đuối | 弱い |
thông thái | エルダイト |
thẳng thắn | 真っ直ぐ |
kín đáo | 目立たない |
khó gần | 近寄りがたい |
lạnh lùng | 冷たく |
hướng nội | 内向的 |
nhút nhát | シャイ |
độc lập | 独立 |
cả tin | 騙されやすい |
bí ẩn | 秘密の |
chín chắn | 成熟した |
tích cực | ポジティブ |
tháo vát | 機知に富んだ |
xông xáo | ダイナミックで意欲的 |
năng nổ | 攻撃的 |
vô lo vô nghĩ | 気にしないで |
Hướng ngoại | 外向き |
nhiệt tình | 熱意 |
hoạt bát | 快活 |
Cởi mở | 開ける |
khoáng đạt | 優しい |
phóng khoáng | 優しい |
tinh nghịch | いたずら |
khôn khéo | 微妙 |
tự tin | 自信がある |
rụt rè | シャイ |
hoạt ngôn | アクティブな言語 |
lạc quan | 楽観的 |
tích cực | ポジティブ |
tiêu cực | ネガティブ |
sôi nổi | 高貴 |
kiêu căng | 傲慢 |
kiêu ngạo | 上長 |
ngạo mạn | 傲慢 |
tự phụ | うぬぼれ |
tham vọng | 野心的 |
xảo quyệt | 陰湿 |
tham lam | 貪欲 |
hay cáu | 怒り |
xấu tính | 平均 |
dễ nổi nóng | すぐ怒る |
thô lỗ | 粗い |
đê tiện | ブラックガード |
tục tĩu | 猥褻 |
hỗn láo | 生意気 |
hỗn xược | 生意気 |
bất cẩn | 不注意 |
sơ suất | 間違い |
lơ đễnh | やる気のない |
cẩu thả | やる気のない |
thất thường | 不規則 |
đồng bóng | 水銀 |
vụng về | 不器用 |
lóng ngóng | 不器用 |
đa nghi | 疑わしい |
ương bướng | 頑固 |
keo kiệt | スクリンプ |
hà tiện | スキム |
nghiêm khắc | 厳しい |
quỷ quyệt | 狡猾 |
gian xảo | ずるい |
thủ đoạn | トリック |
cáo già | 古いキツネ |
Một số mẫu câu mô tả tính cách bằng tiếng Nhật
彼女はとても勤勉です。
Kanojo wa totemo kinbendesu.
Cô ấy rất chăm chỉ.
ドイツはあまり賢くない。
Doitsu wa amari kashikokunai.
Đức không thông minh lắm.
あなたは自分自身を人としてどのように見ていますか?
Anata wa jibun jishin o hito to shite dono yō ni mite imasu ka?
Bạn tự nhận thấy mình là người như thế nào?
どのように自己紹介しますか?
Dono yō ni jiko shōkai shimasu ka?
Bạn sẽ giới thiệu về bản thân như thế nào?
あなたの3つのポジティブな性格は何ですか?
Anata no 3ttsu no pojitibuna seikaku wa nanidesu ka?
Ba đặc điểm tính cách tích cực của bạn là gì?
私は勤勉な人です。
Watashi wa kinben’na hitodesu
Tôi là người siêng năng.
私の友人は不安な人です。
Watashi no yūjin wa fuan’na hitodesu.
Bạn tôi là một người không có cảm giác an toàn.
私は自分を前向きな人だと思っています。私はいつも前向きな姿勢で物事を見ています。
Watashi wa jibun o maemukina hitoda to omotte imasu. Watashi wa itsumo maemukina shisei de monogoto o mite imasu.
Tôi nghĩ mình là một người sống tích cực. Tôi luôn nhìn nhận mọi thứ với thái độ tích cực.
私は時々焦りますが、私は自分自身をより良く変える方法を学んでいます。
Watashi wa tokidoki aserimasuga, watashi wa jibun jishin o yori yoku kaeru hōhō o manande imasu.
Đôi khi tôi có thể thiếu kiên nhẫn, nhưng tôi đang học cách thay đổi bản thân để tốt hơn.
私はいつも自分を信じているので、自分は自信のある人だと思っています。
Watashi wa itsumo jibun o shinjite irunode, jibun wa jishin no aru hitoda to omotte imasu.
Tôi nghĩ mình là một người tự tin vì tôi luôn tin tưởng vào bản thân.
Đoạn văn mẫu mô tả tính cách con người
私は外向的です。話すのが大好きです。私はほとんど何でも誰とでも話すことができます。私は新しい友達に会い、彼らについてすべてを学びたいと思っています。私は熱心で、コミュニケーションがよく、断定的な人です。普段はパーティーやコミュニティ活動など、たくさんの人と一緒に活動していますが、それが好きです。私はかなりオープンな人です。簡単にコミュニケーションを取り、他の人と共有することができます。しかし、私たちは完全に正反対なので、内向性の人とのコミュニケーションには少し恥ずかしがり屋です。私は「ピエロ」だとよく言われます。私は人々を幸せにするジョークをよくするので、これは非常に真実だと思います。私が自分自身について嫌いなことの1つは、他の人に簡単に腹を立てることです。私はまだこの欠点を修正しようとしています。
Watashi wa gaikō-tekidesu. Hanasu no ga daisukidesu. Watashi wa hotondo nani demo dare to demo hanasu koto ga dekimasu. Watashi wa atarashī tomodachi ni ai, karera ni tsuite subete o manabitai to omotte imasu. Watashi wa nesshinde, komyunikēshon ga yoku, dantei-tekina hitodesu. Fudan wa pātī ya komyuniti katsudō nado, takusan no hito to issho ni katsudō shite imasuga, sore ga sukidesu. Watashi wa kanari ōpun’na hitodesu. Kantan ni komyunikēshon o tori, hokanohito to kyōyū suru koto ga dekimasu. Shikashi, watashitachiha kanzen ni seihantainanode, naikō-sei no hito to no komyunikēshon ni wa sukoshi hazukashigariyadesu. Watashi wa `piero’da to yoku iwa remasu. Watashi wa hitobito o shiawaseni suru jōku o yoku surunode, kore wa hijō ni shinjitsuda to omoimasu. Watashi ga jibun jishin ni tsuite kiraina koto no 1tsu wa, hokanohito ni kantan ni hara o tateru kotodesu. Watashi wa mada kono ketten o shūsei shiyou to shite imasu.
Tôi là một người hướng ngoại.Tôi rất thích nói chuyện. Tôi có thể nói với bất kỳ ai về hầu như bất kỳ chuyện gì. Tôi háo hức gặp những người bạn mới và tìm hiểu mọi thứ về họ. Tôi là người nhiệt tình, thích giao lưu và quyết đoán. Tôi thường tham gia vào các hoạt động có nhiều người như tiệc tùng, hoạt động cộng đồng và tôi thích như vậy. Tôi là người khá cởi mở. Tôi có thể dễ dàng giao tiếp và chia sẻ với người khác. Tuy nhiên, tôi hơi ngại giao tiếp với người hướng nội bởi vì chúng tôi trái ngược nhau hoàn toàn. Mọi người thường nói rằng tôi là một “gã hề”. Tôi thấy điều này khá đúng vì tôi thường xuyên làm trò cười khiến mọi người vui vẻ hơn. Có một điều tôi không thích ở bản thân mình, đó là tôi dễ nổi nóng với người khác. Tôi vẫn luôn cố khắc phục khuyết điểm này.
Related Posts