Posted on

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là những từ vựng về Cuộc sống sinh hoạt hàng ngày và sở thích của bản thân cũng như bài đọc thêm về Thú vui trong sinh hoạt của người Hàn Quốc.

Hãy cùng Mcbooks học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3

Động từ

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

가다

gada

đi

오다

oda

đến

자다

jada

ngủ

먹다

meogda

ăn

마시다

masida

uống

이야기하다

iyagihada

nói chuyện

읽다

ilgda

đọc

듣다

deudda

nghe

보다

boda

xem, nhìn

일하다

ilhada

làm việc

공부하다

gongbuhada

học

운동하다

undonghada

luyện tập thể thao

쉬다

swida

nghỉ ngơi

만나다

mannada

gặp gỡ

사다

sada

mua

좋아하다

joh-ahada

thích
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3 - Động từ
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3 – Động từ

Tính từ

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

크다

keuda

to, lớn

작다

jagda

nhỏ

많다

manhda

nhiều

적다

jeogda

ít

좋다

johda

tốt

나쁘다

nappeuda

xấu, tồi

재미있다

jaemiissda

thú vị

재미없다

jaemieobsda

không hay, không thú vị
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3 - Tính từ
Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3 – Tính từ

Từ liên quan đến sinh hoạt hàng ngày

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

cha

trà

커피

keopi

cà phê

ppang

bánh mì

우유

uyu

sữa

영화

yeonghwa

phim

음악

eum-ag

âm nhạc

신문

sinmun

báo

친구

chingu

bạn bè

Đại từ nghi vấn

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

무엇

mueos

cái gì

어디

eodi

đâu

누구

nugu

ai

언제

eonje

khi nào, bao giờ

Từ mới

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

공원

gong-won

công viên

노래

nolae

bài hát

대한빌딩

daehanbilding

tòa nhà Đại Hàn

bang

phòng

사과

sagwa

táo

산책하다

sanchaeghada

đi dạo

쇼핑하다

syopinghada

mua sắm

시내

sinae

nội thành, trung tâm thành phố

시장

sijang

chợ

식사하다

sigsahada

dùng bữa

신문

sinmun

báo

아이스크림

aiseukeulim

kem

아주

aju

rất

여행

yeohaeng

du lịch

os

áo

이메일

imeil

email, thư điện tử

wi

trên

전화하다

jeonhwahada

gọi điện thoại

지금

jigeum

bây giờ

축구를 하다

chugguleul hada

đá bóng

카페

kape

quán cà phê

헬스클럽

helseukeulleob

câu lạc bộ thể dục thể thao

Hội thoại mẫu

루이엔: 호영 루이엔씨, 오늘 무엇을 합니까?

Lu-ien: Hoyeong lu-ienssi, oneul mueos-eul habnikka?

Ruien: Hoyoung Ruien, hôm nay cậu làm gì vậy?

루이엔: 호명 어디에서 쇼핑합니까?

Homyeong: Eodieseo syopinghabnikka?

Homyeong: Bạn mua sắm ở đâu?

루이엔: 시내 백화점에서 쇼핑합니다.

lu-ien: Sinae baeghwajeom-eseo syopinghabnida.

Ruien: Tôi mua sắm tại các cửa hàng bách hóa ở trung tâm thành phố.

흐엉 씨는 오늘 무엇을합니까?

Heueong ssineun oneul mueos-eulhabnikka?

Hôm nay anh Hương làm gì?

영화관에서 영화를 봅니다.

Yeonghwagwan-eseo yeonghwaleul bobnida.

Tôi xem một bộ phim ở rạp chiếu phim.

흐엉 씨는 영화를 좋아합니까?

Heueong ssineun yeonghwaleul joh-ahabnikka?

Anh Hương, anh có thích phim không?

업 네, 아주 좋아합니다.

Eob ne, aju joh-ahabnida.

Vâng, tôi rất thích.

Thú vui trong sinh hoạt của người Hàn Quốc

한국인의 일상생활

Người Hàn Quốc thích gì nhất? Sở thích của người Hàn Quốc là gì?

Những sở thích này liệu có thay đổi theo thời gian? Cùng tìm hiểu về vấn để này qua kết quả điều tra của công ty Gallup Hàn Quốc vào hai thời điểm năm 2004 và năm 2014.

Theo kết quả khảo sát đối với 1.700 người Hàn Quốc ở độ tuổi trên 13 năm 2014 cho thấy hoạt động mà người Hàn Quốc yêu thích nhất là leo núi (14%), tiếp theo đó là nghe nhạc (6%), thể thao chơi game và đọc sách (5%) đứng ở vị trí thứ 3.

Kết quả này ở thời điểm năm 2004 lần lượt là leo núi (9%), dọc sách (8,3%), nghe nhạc (7,8%). Kết quả này cho thấy, leo núi luôn là hoạt động người Hàn Quốc yêu thích nhất và số người yêu thích hoạt động này đang có xu hướng ngày càng tăng.

Trong số các môn thể thao được người Hàn Quốc yêu thích năm 2004, môn bóng đá được yêu thích nhất (15,2%), sau đó lần lượt là leo núi (7,4%) và bóng rổ (6,4%), đi bộ (6,4%). 10 năm sau, môn bóng đá vẫn là môn thể thao được yêu thích nhất (18%) của người dân Hàn Quốc, sau đó vẫn là leo núi (13%), nhưng vị trí thứ 3 trở đi đã được thay thế bởi môn bóng chày (10%), bơi lội (8%) và đi bộ (6%).

Câu hỏi về bài hát yêu thích nhất có rất nhiều câu trả lời khác nhau và mức độ chênh lệch giữa các lựa chọn không cao nhưng nếu năm 2004 bài “Gặp gỡ” của Noh Sa Yeon được yêu thích nhất với tỉ lệ 1,8% thì năm 2014, ca khúc “Tuổi của tôi thì sao?” của Oh Seung Geun chiếm tỉ lệ yêu thích cao nhất (2%).

Bộ phim trong nước ấn tượng nhất được bình chọn năm 2001 là “Đảo Sil-mi” (15,1%) và “Cờ Thái cực tung bay” (14,1%). Năm 2014, với câu hỏi này, bộ phim được bình chọn nhiều nhất là phim “Myung Rang” (tiếng Việt: Đại thủy chiến) với tỷ lệ 19% và đứng thứ 2 là phim “Điều kỳ diệu ở phòng giam số 7 (6%).

Trong khi đó, đối với phim nước ngoài, nếu năm 2004, người Hàn Quốc thích nhất bộ phim “Chúa tế chiếc nhẫn” thì năm 2014, tình yêu này được dành cho bộ phim lãng mạn “Titanic” với tỷ lệ phiếu bình chọn bằng với năm 2001 (6%).

Mặc dù sở thích mỗi người là khác nhau, mức độ yêu thích cùng thay đổi tùy theo thời điểm nhưng qua kết quả khảo sát này, chúng ta có thể thấy được phần nào những nét đặc trưng chung về sở thích của người Hàn Quốc.

Xem thêm file đọc thử giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1LaZ2d0EddTXIgXTBtu-J_MQdqEWDli2N/view

Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 3 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách nói về sở thích của bản thân hay hỏi người khác về sở thích của họ cũng như sử dụng đại từ để hỏi sao cho đúng.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger