Ngữ pháp tiếng Nhật bài 40 trong giáo trình Minna no Nihongo 2 với chủ điểm ngữ pháp là Nghi vấn từ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách lồng một câu nghi vấn dùng hoặc không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn hay biểu thị ý nghĩa thử làm một việc gì đó…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 40 qua bài viết dưới đây nhé!
I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 40
1. Từ nghi vấn Động từ Thể thông thường か、~
Từ nghi vấn Tính từ đuôi い Thể thông thường か、~
Từ nghi vấn Tính từ đuôi な Thể thông thường ~ た か、~
Từ nghi vấn Danh từ Thể thông thường ~ た か、~
Mẫu câu này được dùng để lồng một câu nghi vấn dùng nghi vấn từ vào trong câu văn.
1. JL107 便は何時に到着するか、 調べてください。Anh/Chị hãy kiểm tra xem chuyến bay JL107 đến lúc mấy giờ.
2. 結婚のお祝いは何がいいか、話しています。Chúng tôi đang bàn xem quà mừng đám cưới nên như thế nào.
3. わたしたちが初めて会ったのはいつか、覚えていますか。Anh/Chị còn nhớ chúng ta gặp nhau lần đầu tiên khi nào không?
2. Động từ Thể thông thường かどうか、~
Tính từ đuôi い Thể thông thường かどうか、~
Tính từ đuôiな Thể thông thường ~ た かどうか、~
Danh từ Thể thông thường ~ た かどうか、~
Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này. Chú ý phải thêm [どうか] vào sau [Thể thông thường か].
4. 忘年会に出席するかどうか、20日までに返事をください。Anh/Chị trả lời tôi trước ngày 20 về việc có tham dự được bữa tiệc tất niên hay không.
5. その話はほんとうかどうかわかりません。Tôi không biết chuyện đó có thật hay không.
6. まちがいがないかどうか、調べてください。Anh/Chị hãy kiểm tra xem có đúng hay không.
Ở ví dụ 6, không phải 「まちがいがないかどうか」 mà là「まちがいがあるかどうか」được dùng, vì ở đây người nói muốn xác nhận là “không có chỗ sai” (tức là đúng).
3. Động từ thểてみます
Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa thử làm một việc gì đó.
7. もう一度考えてみます。Tôi sẽ (thử) nghĩ lại một lần nữa.
8. 宇宙から地球を見てみたいです。Tôi muốn ngắm trái đất từ vũ trụ (xem).
9. このズボンをはいてみてもいいですか。Tôi mặc thử cái quần này, có được không?
4. Tính từ đuôi い (~い)→~さ
Chúng ta đổi chữ [い] của tính từ đuôi い thành chữ [さ] để biến tính từ đó thành danh từ.
[~でしょうか] vốn được dùng để hỏi một điều gì đó khi mà người nghe có thể không biết câu trả lời. Nhưng nó cũng có để được dùng trong trường hợp người nghe biết rõ câu trả lời. Trong trường hợp này thì câu hỏi mang sắc thái nhẹ nhàng, mềm mỏng và vì thế lịch sự hơn.Ví dụ:
高い→高さ
長い→長さ
速い→速さ
10. 山の高さはどうやって測るか、知っていますか。Anh/Chị có biết người ta đo chiều cao của núi như thế nào không?
11. 新しい橋の長さは 3,911メートルです。Chiều dài của cái cầu mới là 3,911 mét.
12.ハンスは 学校でどうでしょうか。
II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 40
1. Điền từ vào chỗ trống sao cho phù hợp
例:会議は何時に ( 始まるか )、わかりません。
1) 結婚式をどこで(____) 彼と 相談しています。
2) 空港へ 迎えに行きますから、飛行機が何時に(____)教えてください。
3) どうしたら、英語が上手に(____)、教えてください。
4) 毎日 赤ちゃんが何人(____)、知っていますか。
2. Chọn từ trong khung và chia thể sao cho phù hợp với các câu sau:
必要です | 合います | ありません | 健康です | おいしいです |
例: 結婚するまえに、意見が(合うかどうか)、 よく話したほうがいいです。
1)わたしは1年に1回 必ず (____)、診てもらいます。
2) 1か月ほど中国を旅行したいんですが、 ビザが (____) 調べてください。
3) あのレストランは入ったことがないので (____) わかりません。
4) 家具を買うときは、傷が (____)、確かめてから、買ったほうがいいです。
3. Đọc đoạn văn sau và chọn đúng – sai cho câu bên dưới:
1) (_____)白い オートバイの警官はほんとうは犯人です。
2) (_____) 銀行の車に爆弾が積んでありました。
3) (_____) 犯人は3億円 とりました。
4) (_____) 犯人はだれか今でもわかりません。
Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 40 trong giáo trình Minna no Nihongo 2. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách lồng một câu nghi vấn dùng hoặc không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn hay biểu thị ý nghĩa thử làm một việc gì đó…
Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts