Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Thể た của động từ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách biểu thị ai đó đã từng làm một việc nào đó trong quá khứ, sự đồng ý hoặc thông cảm với điều mà đối tác hội thoại nói hay biểu thị sự thay đổi trạng thái…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 qua bài viết dưới đây nhé!
I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 19
1. Thể た của động từ
Trong bài này chúng ta sẽ học về thể た của động từ. Thể た được tạo thành như sau (tham khảo phần 練習A1, bài 19, trang 156 của Quyển chính).
Đổi [て, で] trong thể て của động từ tương ứng thành [た, だ].
Thể て |
Thể た |
|
Nhóm I |
かいて | かいた |
のんで |
のんだ |
|
Nhóm II |
たべて |
たべた |
Nhóm III |
きて |
きた |
して |
した |
2. Động từ thể たことがありますđã từng ~
Mẫu câu này được dùng để biểu thị ai đó đã từng làm một việc nào đó trong quá khứ. Về cơ bản thì mẫu câu này có cấu trúc giống như mẫu câu [わたしは danh từ が わたしは] học ở Bài 9. Nội dung của việc đã từng làm được biểu thị qua ngữ danh từ (động từ thể たこと).
1. 篤に乗ったことがあります。 Tôi đã từng cưỡi ngựa.
Lưu ý rằng mẫu câu này khác với mẫu câu ở thời quá khứ diễn đạt về một việc gì đó đã làm tại một thời điểm trong quá khứ.
北海道で篤に乗りました。 Năm ngoái tôi cưỡi ngựa ở Hokkaido.
3. Động từ thể たり、 Động từ thể たりします します làm ~, làm ~
Ở Bài 10 chúng ta đã học cách dùng [~や~ [など]] để nêu ra một số vật, người trong một nhóm gồm nhiều vật, người. Tương tự như thế, khi muốn nêu ra một số động tác trong một nhóm nhiều động tác thì chúng ta dùng mẫu câu này. Trong mẫu câu này thì thời của động từ được biểu thị ở cuối câu.
3. 日曜日はテニスをしたり、映画を見たりします。Chủ nhật tôi chơi quần vợt, xem phim v.v..
4. 日曜日はテニスをしたり、 映画を見たりしました。Chủ nhật tôi đã chơi quần vợt, xem phim v.v..
[Chú ý] Mẫu câu này khác với mẫu câu [Động từ thể て, Động từ thể て, Động từ) mà chúng ta đã học ở Bài 16. Chú ý để không nhầm lẫn.
5. 日曜日はテニスをして、映画を見ました。Chủ nhật tôi chơi quần vợt, rồi xem phim.
Trong ví dụ (5) trình tự thời gian, việc xem phim diễn ra sau khi chơi quần vợt, được biểu thị rõ ràng. Còn trong ví dụ (4) thì chỉ nêu việc “chơi quần vợt”, “xem phim” để muốn nói rằng cũng làm cả những việc khác, chứ không nói rõ việc nào trước việc nào sau. Thêm nữa là, nếu dùng mẫu câu ( động từ thể なり, động từ thể なりします] để nói về những việc nhất định sẽ làm hàng ngày (buổi sáng dậy, ăn cơm, buổi tối ngủ v.v.) thì không tự nhiên.
4. Tính từ đuôi い (~ い) → ~くなります trở nên
Tính từ đuôiな (~ な) →~になります trở nên
Danh từ になります trở nên
[なります] mang nghĩa là “trở thành, trở nên”, nó biểu thị sự thay đổi về trạng thái.6. 寒い → 寒くなります trở nên lạnh/lạnh đi
7. 元気 [な] → 元気になります khỏe lên
25歲 → 25歳になりますsang tuổi 25
5. そうですね
[そうですね] dùng để biểu thị sự đồng ý hoặc thông cảm với điều mà đối tác hội thoại nói. Cũng có một cách nói khác mang nghĩa tương tự là [そうですか] hạ giọng ở cuối câu (tham khảo mục 6 của Bài 2). [そうですか (↓)] là cách nói để biểu thị sự cảm thán hoặc tiếp nhận của người nói đối với một thông tin mới nhận được. Còn [そうですね] biểu thị rằng người nghe đồng ý hoặc thông cảm khi đối tác hội thoại nói ra một điều gì mà mình cũng biết hoặc cũng nghĩ thế.9. 寒くなりましたね。Trời lạnh đi nhỉ.
そうですね。Vâng, đúng thế nhỉ.
II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 19
1. Chọn từ và chia thể phù hợp
掃除します 来ます 聞きます 買い物に行きます かきます 見ます 行きます
例:日本は初めてですか。
いいえ、3年まえに、一度 (来た) ことがあります。
1)ミラーさん、 行き方がわかりますか。
ええ、一度 (_______) ことがありますから、大丈夫です。
2) 太郎ちゃんはうちの仕事を手伝いますか。
ええ、 (_______)り、(______) りしますよ。
3) 趣味は何ですか。
絵を (______)り、音楽を(______)り することです。
4) 歌舞伎はおもしろいですか。
わかりません。 わたしは 歌舞伎を (_______)ことがありませんから。
2. Chia thể cho các động từ trong bảng sau:
例: |
書きます | 書いた |
1 | 行きます |
(_____________) |
2 |
働きます | (_____________) |
3 | 泳ぎます |
(_____________) |
4 |
飲みます | (_____________) |
5 | 遊びます |
(_____________) |
6 |
持ちます | (_____________) |
7 | 買います |
(_____________) |
8 |
乗ります | (_____________) |
9 | 消します |
(_____________) |
10 |
食べます | (_____________) |
11 | 寝ます |
(_____________) |
12 |
見ます | (_____________) |
13 | 降ります |
(_____________) |
14 |
散歩します | (_____________) |
15 | 来ます |
(_____________) |
Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 19 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách biểu thị ai đó đã từng làm một việc nào đó trong quá khứ, sự đồng ý hoặc thông cảm với điều mà đối tác hội thoại nói hay biểu thị sự thay đổi trạng thái…
Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts