Posted on

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 16 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Cách nối động từ. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách nối các động từ với nhau, biểu thị hành động ở Động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở Động từ 1 đã kết thúc hay nói về một thuộc tính của chủ đề.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Nhật bài 16 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Nhật bài 16 trong giáo trình Minna no Nihongo

I. Ngữ pháp tiếng Nhật bài 16

1. Động từ thể て, [động từ thể て ] ~

Chúng ta dùng thể て khi muốn nối các động từ với nhau. Khi muốn nối từ hai động từ trở lên thì chúng ta đặt những động từ này theo thứ tự của hành động diễn ra và dùng thể て để nối. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định.

1. 朝ジョギングをして、シャ1ワーを浴びて、会社へ行きます。Buổi sáng tôi chạy bộ, tắm, rồi đến công ty.

2. 神戸へ行って、映画を見て、お茶を飲みました。Tôi (đã) đi đến Kobe, xem phim, rồi uống trà.

Ngữ pháp tiếng Nhật bài 16 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Cách nối động từ
Ngữ pháp tiếng Nhật bài 16 trong giáo trình Minna no Nihongo với chủ điểm ngữ pháp là Cách nối động từ

2. Tính từ đuôi い ( ~ ) → くて, ~

Khi muốn nối tính từ đuôi い với một ngữ, hoặc câu khác thì chúng ta bỏ đuôi [い] và thêm [くて] vào sau.

  • おおきーい to →おおきくて to (và)
  • ちいさーい nhỏ →ちいさくて nhỏ (và)
  • いーい tốt → *よーくて tốt (và) (ngoại lệ)

3. ミラーさんは若くて、気です。Anh Miller trẻ và khỏe mạnh.

4. きのうは天気がよくて、暑かったです。Hôm qua trời đẹp và nóng.

3. Danh từ で~, Tính từ đuôi な [] ~

Đối với danh từ và tính từ đuôi な, chúng ta thay chỉ cần [です] bằng [で] để nối.

5. カリナさんはインドネシア人で、京都大学の留学生です。Chị Karina là người Indonesia và là lưu học sinh ở Đại học Kyoto.

6. ミラーさんはハンサムで、 親切です。Anh Miller đẹp trai và tốt bụng.

7. 奈良は静かで、きれいな町です。Nara là thành phố yên tĩnh và đẹp.

[Chú ý 1] Cách nối như ở trên không chỉ dùng đối với câu có một chủ để, mà có thể dùng với câu chứa những chủ đề khác nhau.

8. カリナさんは学生で、 マリアさんは主婦です。Chị Karina là sinh viên, và chị Maria là người nội trợ.

[Chú ý 2] Cách nối như thế này không dùng để nối những bộ phận có ý nghĩa trái ngược nhau. Đối với trường hợp như thế chúng ta dùng [が] để nối (xem thêm Bài 8, phần 7 về trợ từ 「が」).

X この部屋は狭くて、きれいです。

○ この部屋は狭いですが、きれいです。

Cái phòng này hẹp nhưng sạch.

4. Động từ 1 thể てから、 Động từ 2

Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng hành động ở Động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở Động từ 1 đã kết thúc. Thời của câu do thời của động từ cuối cùng quyết định.

9. 国へ帰ってから、葵の会社で働きます。Sau khi về nước tôi làm việc ở công ty của bố tôi.

10. コンサートが終わってから、レストランで食事しました。Sau khi buổi hòa nhạc kết thúc tôi đi ăn cơm ở nhà hàng.

[Chú ý] Như chúng ta đã thấy ở ví dụ 10 ở trên, đối với chủ ngữ của mệnh đề phụ thì chúng ta dùng [が] để biểu thị.

5. Danh từ 1 は Danh từ 2 が Tính từ

Mẫu câu này dùng để nói về một thuộc tính của chủ đề được biểu thị bởi [は]. Danh từ là chủ đề của câu. Danh từ là chủ ngữ chỉ được bổ nghĩa bởi tính từ.

11. 大阪は食べ物がおいしいです。Thức ăn ở Osaka ngon.

10. ドイツのフランケンはワインが有名です。Rượu vang ở vùng Franken của Đức nổi tiếng.

12. マリアさんは髪が簔いです。Chị Maria tóc dài.

6. どうやって

[どうやって] dùng để hỏi về trình tự hoặc cách làm một việc gì đó. Khi trả lời, chúng ta dùng mẫu câu ở phần 1 ở trang trước.

13. 大学までどうやって行きますか。Chúng ta đến trường đại học bằng cách nào?

14. 京都駅から 16番のバスに乗って、大学前で降ります。Chúng ta lên xe buýt số 16 từ ga Kyoto, rồi xuống ở điểm đỗ Daigaku-mae.

7. どの Danh từ

Ở Bài 2 chúng ta đã học cách dùng [この、その、あの] để bổ nghĩa cho danh từ. Từ nghi vấn của nhóm này là [どの]. [どの] dùng để hỏi khi muốn xác định một đối tượng (vật hoặc người) nào đó trong một nhóm gồm ba đối tượng trở lên.

15. サントスさんはどの人ですか。Anh Santos là người nào?

あの背が高くて、髪が黒い人です。Là người cao, tóc đen đó.

II. Bài tập ngữ pháp tiếng Nhật bài 16

1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

閉めます      下ろします         乗ります           行きます      乗り換えます

例:窓を (閉めて)

浴びます 電気を消して、寝ました。

1) デパートへ (___________) 買い物して、それから映画を見ます。

2) 銀行でお金を (___________) から、買い物に行きます。

3)甲子園から電車に(__________) 梅田で地下鉄に(__________) 日本橋で降ります。

4)シャワーを(__________)

から、プールに入ってください。

2. Đọc đoạn văn sau và chọn Đúng – Sai cho câu bên dưới

大阪、神戸、京都、奈良

大阪は 大きくて, にぎやかな町です。4つの 町の 中で 奈良が いちばん 古いです。奈良と 京都は古い お寺や神社が 多いですから、 外国人も 遊びに来ます。

神戸はすてきな時です。前に 海が あって、うしろに山があります。若い人は神戸が好きです。

例: おもしろい人がたくさんいます。 (大阪)

1) 近くに 山と海があります。(_______)

2) 古いお寺や神社がたくさんあります。(_______)

3) いちばん 古い 町です。(_______)

4) 食べ物はおいしくて、 かにぎやかです。(________)

Đọc thử nội dung sách Mindmap Ngữ pháp tiếng Nhật – Học ngữ pháp tiếng Nhật bằng sơ đồ tư duy tại: https://drive.google.com/file/d/1yKTDCKpLt-S9QoYP0XDKS2uwSKkedGAm/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật bài 16 trong giáo trình Minna no Nihongo. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách nối các động từ với nhau, biểu thị hành động ở Động từ 2 được thực hiện sau khi hành động ở Động từ 1 đã kết thúc hay nói về một thuộc tính của chủ đề.

Để học tốt tiếng Nhật, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Nhật khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Nhật hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger