Posted on

Ngữ pháp chỉ đường, phương hướng và giới từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn sẽ giúp bạn biết cách nói về vị trí của mình, của đồ vật hay biết cách chỉ đường cho người khác đi đến vị trí nào đó bằng tiếng Hàn.

Cùng Mcbooks học gữ pháp chỉ đường, phương hướng và giới từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn qua bài viết dưới đây nhé!

I. Ngữ pháp chỉ đường, phương hướng trong tiếng Hàn

1. 여기/저기/거기

+ Cách hỏi

여기가

+ 어디이다? Ở kia là ở đâu?

저기가

Ở đây là ở đâu?

거기가

Ở đó là ở đâu?

+ Ví dụ:

여기가 어디입니까?

Yeokika eodiimnikka?

Yo ki ka o ti im ni kka?

Ở đây là ở đâu?

저기가 어디입니까?

Jeokika eodiimnikka?

Jo ki ka o ti im ni kka?

Ở đó là ở đâu?

거기가 어디입니까?

Keokika eodiimnikka?

Ko ki ka o ti im nikka?

Ở kia là ở đâu?

학교가 어디입니까?

Hakkkyoka eodiimnikka?

Hak kkyô ka o ti im ni kka?

Trường học ở đâu?

Ngữ pháp chỉ đường, phương hướng và giới từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn sẽ giúp bạn biết cách nói về vị trí của mình, của đồ vật hay biết cách chỉ đường cho người khác đi đến vị trí nào đó bằng tiếng Hàn.
Ngữ pháp chỉ đường, phương hướng và giới từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn sẽ giúp bạn biết cách nói về vị trí của mình, của đồ vật hay biết cách chỉ đường cho người khác đi đến vị trí nào đó bằng tiếng Hàn.

+ Cách trả lời

여기가

+ N이다: Ở đây là N

저기가

Ở đó là N

거기가

Ở kia là N

(N: danh từ)

+ Ví dụ:

여기가 시장입니다.

Yeokika sijangimnida.

Yo ki ka si chang im nì tà.

Ở đó là ngân hàng.

저기가 은행입니다.

Jeokika eunhaengimnida.

Cho ki ka un he ngim ni tà.

Ở đây là chợ.

거기가 운동장입니다.

Keokika undongjangimnida.

Ka ki ka un tông chang im nì tà.

Ở kia là sân vận động.

2. N +

[N + 에]: ở, tới, vào lúc N

(N: danh từ)

‘에’ là tiểu từ chỉ vị trí, phương hướng và được đặt sau các danh từ chỉ địa điểm, thời gian, phương hướng.

+ Ví dụ:

학교 + 에 = 학교에 (ở trường học)

                   hakkkyoe

                   hak kkyô ê

저녁 + 에 = 저녁에 (lúc tối)

                   jeonyeoke

                   chơ ngơ kê

책상 + 에 = 책상 에 (ở bàn)

                     chaekssange

                     chek ssa ngê

시장 + 에 = 시장에 (ở chợ)

                   sijange

                   si cha ngê

어디 + 에 = 어디에 (ở đâu)

                   eodie

                   ơ ti ê

3. N1/ N2 있다

+ Cách hỏi

“N1은/는+ 어디에 있다: N1 ở đâu?

이/가

(N1 là danh từ 1 )

+ Ví dụ:

집이 어디에 있습니까?

Jipi eodie itsseumnikka?

Chi pi o ti ê it sum ni kka?

Nhà ở đâu?

책이 어디에 있습니가?

Chaeki eodie itsseumnikka?

Che ki o ti ê it ssum ni kka?

Sách ở đâu?

+ Cách trả lời

“N1은/는 N2 (N3) + 에 있다: N1 ở N2.

이/가

(N1 là danh từ 1, N2 là danh từ 2)

N3 là giới từ chỉ vị trí (Xem bảng Giới từ chỉ vị trí trong phần II của bài viết này).

+ Ví dụ:

저는 집에 있습니다.

Jeoneun jipe itsseumnida.

Chơ nưn chi pê it sưm nì tà

Tôi ở nhà.

란씨는 식당에 있습니다.

Lan ssineun sikddange itseumnida.

Lan ssi nun sik tta ngê it sum nì tà.

Lan đang ở nhà hàng.

사무실은 몇 층에 있습니까?

Samusireun myeot cheunge itsseumnikka?

Sa mu si run myot chu ngê it ssum ni kka?

Văn phòng ở tầng mấy?

의사가 병원에 있습니다.

Uisaka byeongwone itsseumnida.

Ui sa ka byo nguô nê it ssum nì tà.

Bác sĩ ở trong bệnh viện.

책이 책상 위에 있습니다.

Chaeki chaekssang wie itsseumnida.

Che ki chek ssang uy ê it ssum nì tà.

Cuốn sách ở trên bàn.

고양이가 의자 옆에 있습니다.

Koyangika uija yeope itsseumnida.

Kô ya ngi ka ui cha yo pê it ssum ni tà.

Con mèo ở bên cạnh cái ghế.

4. N1에는 N2/ 있다

N1에는 N2이/가 있다

(N1 là danh từ 1, N2 là danh từ 2)

+ Ví dụ:

3층에는 제방이 있습니다.

Samcheungeneun je bangi itsseumnidda.

Sam chư ngê nưn chê ba nghi it ssum nì tà.

Ở trên tầng 3 có phòng của tôi.

아래층에는 약국이 있습니다.

Araecheungeneun yakkkuki itsseumnida.

Are chu ngê nun yak kku ki it ssum nì tà.

Ở tầng dưới có hiệu thuốc.

5. (으)로

Gắn vào sau danh từ chỉ địa điểm để chỉ phương hướng. Nghĩa tiếng Việt là “hướng ~, phía ~”. Nếu danh từ có phụ âm cuối thì dùng (으)로, nếu danh từ không có phụ âm cuối hoặc kết thúc bằng phụ âm cuối ᄅ thì dùng 로.

위로 올라가세요. Hãy đi lên phía trên.

왼쪽으로 오세요. Đi về hướng bên trái.

교실로 들어가세요. Đi vào trong lớp.

학생 선생님, 어디에 계세요? Thưa thầy, thầy đang ở đâu ạ?

선생님 사무실에 있어요. 1층으로 오세요. Thầy đang ở văn phòng. Em đi đến tầng 1 nhé.

II. Giới từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn

STT

Từ vựng Phiên âm

Tiếng Việt

1

Ap

Ap

Trước
2 Dwi

Tuy

Sau

3

Wi

Uy

Trên
4 아래 Area

A re

Dưới

5

Yeop

Yop

Bên cạnh
6 왼쪽 Wenjjok

Oên (ch)ôk

Bên trái

7

오른쪽 Oreunjjok

Ô run (ch)ôk

Bên phải
8 An

An

Trong

9

Bakk

Bak

Bên ngoài
10 가운데 Kaunde

Ka un tê

Chính giữa

11

사이 Sai

Sa i

Ở khoảng giữa
12 Dong

Tông

Đông

13

Seo

Tây
14 Nam

nam

Nam

15

Bok

Buk

Bắc
16 Mit

Bit

Dưới

17

양쪽 Yangjjok

Yang (ch)ôk

Hai bên
18 안쪽 Anjjok

An (ch)ôk

Phía trong

19

바깥쪽 Bakkatijok

Ba kkat (ch)ôk

Phía ngoài

Kiến thức về Ngữ pháp chỉ đường, phương hướng và giới từ chỉ vị trí trong tiếng Hàn được biên soạn cực đầy đủ và chi tiết trong cuốn Tự học tiếng Hàn dành cho người mới bắt đầu. Các bạn có thể tham khảo file đọc thử của cuốn sách này tại: https://drive.google.com/file/d/1igqAM5ALvWTFmwZigjd2Zz09ju2RxPbu/view

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger