Posted on

Kì thi BJT là gì mà mỗi năm thu hút tới hàng trăm ngàn người đăng ký dự thi và muốn lấy chứng chỉ?

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn tổng quan về kì thi BJT bao gồm kì thi BJT là gì, tại sao nên thi BJT, cấu trúc đề thi, địa điểm thi, các cấp độ BJT…

Mời các bạn cùng tham khảo!

Kì thi BJT là gì?

BJT (Business Japanese Proficiency Test) là một bài kiểm tra để đánh giá trình độ giao tiếp bằng tiếng Nhật của bạn được yêu cầu trong môi trường kinh doanh.

Kì thi BJT được nhiều doanh nhân đang làm việc ở tuyến đầu của doanh nghiệp và sinh viên mong muốn kiếm được việc làm tham gia.

Kì thi BJT thu hút hàng trăm nghìn người tham dự mỗi năm
Kì thi BJT thu hút hàng trăm nghìn người tham dự mỗi năm

Nhiều người trong số những người tham gia bài kiểm tra là những nhân viên thực sự sử dụng tiếng Nhật tại nơi làm việc và những sinh viên có mục tiêu làm việc tại các công ty Nhật Bản. BJT được gọi là đánh giá hiệu suất ở nhiều công ty như một chỉ số khách quan về hiệu suất giao tiếp trong môi trường kinh doanh của những người nói tiếng Nhật không phải là người bản xứ.

BJT không chỉ đơn giản là một bài kiểm tra đánh giá kiến ​​thức tiếng Nhật hay kinh doanh. Bài kiểm tra giả định kiến ​​thức cơ bản về tiếng Nhật và đánh giá khách quan khả năng xử lý và phản hồi phù hợp với thông tin được cung cấp. Vì lý do đó, các câu hỏi bao gồm đầy đủ các tình huống có thể phát sinh trong môi trường kinh doanh bằng tiếng Nhật.

Trình độ giao tiếp cần thiết trong môi trường kinh doanh liên quan đến khả năng quảng bá một dự án bằng tiếng Nhật và giải thích mọi thứ một cách rõ ràng bằng tiếng Nhật cho những người khác có chuyên môn và nền tảng khác với bạn. Bạn cũng phải có khả năng yêu cầu làm rõ những điểm chưa rõ ràng. Nói cách khác, đó là khả năng hiểu và sử dụng tiếng Nhật để đối phó một cách thích hợp với các vấn đề kinh doanh.

Đối với tiếng Nhật trong kinh doanh, người học phải đảm bảo được các yêu cầu như quản lý một dự án bằng việc sử dụng tiếng Nhật, có thể trình bày, giải thích rõ ràng các từ ngữ chuyên môn. Nói cách khác, đó là khả năng hiểu và vận dụng ngôn ngữ tiếng Nhật để ứng phó một cách hợp lý với các vấn đề kinh doanh. Đó cũng là mục tiêu mà kyì thi BJT hướng tới.

Web chính thức: https://www.kanken.or.jp/bjt/

Page: https://www.facebook.com/bjt.businessjapanese

Tổng quan về kì thi BJT

Tại sao nên thi BJT

Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Nhật Bản tích cực tuyển dụng người nước ngoài. Họ sử dụng BJT như một chỉ số để tối đa hóa tính minh bạch trong hệ thống nhân sự của họ.

Cũng ngày càng có nhiều trường đại học sử dụng BJT trong nỗ lực giúp sinh viên tìm việc làm và đặt mục tiêu đạt thành tích học tập. Một số trường đại học áp dụng kết quả BJT cho tín chỉ khóa học.

Kết quả BJT được sử dụng ngày càng nhiều trong việc đánh giá sinh viên nước ngoài tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học. BJT đã được một số trường dạy tiếng Nhật áp dụng như một công cụ để học sinh của họ chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào các trường đại học có thể chứng minh trình độ tiếng Nhật của mình.

Lý do phổ biến nhất để thi BJT là “Để chứng minh trình độ tiếng Nhật tại thời điểm thay đổi công việc hoặc xin việc” (59%), tiếp theo là “Để phát triển bản thân và/hoặc kiểm tra trình độ để học thêm tiếng Nhật” ( 27%). Kết quả cho thấy rằng đối với nhiều ứng viên, BJT có chức năng như một bằng chứng khách quan về trình độ tiếng Nhật của họ, cho cả mục đích cá nhân và nghề nghiệp.

Nhiều người thi BJT nhằm mục đích nâng cấp sự nghiệp của họ.
Nhiều người thi BJT nhằm mục đích nâng cấp sự nghiệp của họ

Cấu trúc đề thi BJT

Bài thi BJT có thời gian làm bài là 120 phút với tổng số 80 câu hỏi, bao gồm các kỹ năng: Nghe hiểu, Nghe và đọc hiểu, Đọc hiểu. Trong đó:

Đề thi gồm 3 phần chính với 80 câu và thời gian thi là 120 phút. Cấu trúc đề như sau:

Phần 1: Nghe hiểu

  • Bài 1: Nắm bắt văn cảnh
  • Bài 2: Diễn đạt lời nói
  • Bài 3: Nghe hiểu toàn diện

Phần 2: Nghe và đọc hiểu

  • Bài 1: Nắm bắt tình huống
  • Bài 2: Nghe đọc hiểu tài liệu
  • Bài 3: Nghe đọc hiểu toàn diện

Phần 3: Đọc hiểu

  • Bài 1: Từ vựng và ngữ pháp
  • Bài 2: Cách diễn đạt
  • Bài 3: Đọc hiểu bảng biểu, biểu mẫu

Link thi thử demo của BJT: https://www.kanken.or.jp/bjt/cbt_demo/BJT

Cấu trúc đề thi BJT gồm 3 phần
Cấu trúc đề thi BJT gồm 3 phần

Các cấp độ trong kì thi BJT

Kết quả bài thi BJT sẽ phân chia theo thang điểm 0 – 800 với 6 cấp độ từ J5 đến J1+, và không đánh giá đỗ hay trượt. Thí sinh sẽ nhận được chứng chỉ tương ứng với mức điểm mình đạt được.

+ J1+ 600 ~ 800đ (tiếng Nhật cao cấp)

  • Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật tốt ở bất kỳ môi trường công việc nào
  • Có năng lực vận dụng và kiến thức chính xác liên quan tới tiếng Nhật
  • Có thể hiểu 1 cách chính xác hội thoại ở bất kỳ hoản cảnh nào
  • Có thể hiểu chính xác những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
  • Có thể sử dụng phù hợp biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
  • Có thể hiểu chính xác bất kỳ văn bản nào trong công ty hoặc văn bản công việc
  • Có thể hiểu rõ các thói quen trong công việc của Nhật Bản

+ J1 530 ~ 599đ (N1)

  • Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật tốt tại nhiều môi trường công việc
  • Khả năng vận dụng, kiến thức tiếng Nhật thì có 1 chút vấn đề nhưng không gây ảnh hưởng
  • Có thể hiểu 1 cách chính xác hội thoại trên 1 phạm vi rộng
  • Có thể hiểu 1 cách đại khái những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
  • Có thể sử dụng ở 1 mức độ các biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
  • Có thể hiểu chính xác các văn bản thông thường trong công ty hoặc văn bản công việc
  • Có thể hiểu 1 cách đại khái các thói quen trong công việc của Nhật Bản

+ J2 420 ~ 529đ (N2)

  • Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật tốt tại một số môi trường công việc nhất định
  • Khả năng vận dụng, kiến thức tiếng Nhật thì có 1 chút vấn đề và có khả năng gây ảnh hưởng tới sự nghe hiểu
  • Có thể hiểu 1 cách đại khái hội thoại hàng ngày
  • Có thể hiểu ở 1 mức độ những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
  • Có thể sử dụng 1 chút các biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
  • Có thể hiểu 1 cách đại khái các văn bản thông thường trong công ty hoặc văn bản công việc
  • Có thể hiểu ở 1 mức độ các thói quen trong công việc của Nhật Bản

+ J3 320 ~ 419đ (N3)

  • Có năng lực giao tiếp tiếng Nhật ở 1 mức độ tại một số môi trường công việc nhất định
  • Khả năng vận dụng, kiến thức tiếng Nhật tồn tại nhiều vấn đề và gây ảnh hưởng lớn tới sự nghe hiểu
  • Có thể hiểu 1 cách đại khái hội thoại đơn giản hàng ngày
  • Có thể hiểu ở 1 chút những gì đối tác nói ở các cuộc họp, thảo luận hay là điện thoại
  • Có thể sử dụng 1 cách rời rạc các biểu hiện ngôn ngữ ứng với các mối quan hệ
  • Có thể hiểu ở 1 mức độ cơ bản các văn bản thông thường trong công ty hoặc văn bản công việc
  • Có thể hiểu 1 chút các thói quen trong công việc của Nhật Bản

Theo một số khảo sát, người đạt N1 JLPT khi thi BJT sẽ rơi vào khoảng từ 300 – 700 điểm, tức là từ J3 đến J1+. Nguyên nhân là do bài thi của BJT và JLPT rất khác nhau nên điểm số tại một kỳ thi sẽ không giúp bạn nói lên khả năng chính xác tại kỳ thi kia.

Hiện nay, những doanh nghiệp Nhật có tuyển người nước ngoài về làm việc đều yêu cầu ứng cử viên phải có tối thiểu là bằng BJT cấp độ J2.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký thi BJT ở Việt Nam và Nhật Bản cực chi tiết

Hình thức thi, thời gian nhận kết quả thi BJT

Hiện nay, những người tham gia thi BJT sẽ làm bài thi theo hình thức là thi trên máy tính. Giống như bất kì bài thi trên máy tính nào khác, ngay thi bạn bấm nút kết thúc hoặc đã hết thời gian làm bài thì kết quả sẽ được hiển thị ngay trên màn hình.

Sau đó, trước khi ra về, người coi thi sẽ cho đưa cho bạn một tờ giấy có in các thông tin cá nhân của bạn cũng như điểm số bạn đạt được. Trên trang web đăng kí thi cũng sẽ lưu lại lịch sử điểm của từng lần thi của bạn.

Các bạn cũng có thể xem lại kết quả thi của mình tại đường link: https://www.kanken.or.jp/bjt/english/pastdata/results.html

Lưu ý: Sau khi bạn đã làm bài kiểm tra, bạn sẽ không thể làm bài kiểm tra lại trong 3 tháng nữa (tức là nếu bạn làm bài kiểm tra vào ngày 1 tháng 4 , bạn sẽ có thể làm bài kiểm tra lại vào hoặc sau ngày 1 tháng 7 ) .

Địa điểm thi BJT

+ Tại Nhật Bản

Sapporo, Sendai, Koriyama, Niigata, Tokyo, Yokohama, Chiba, Hamamatsu, Nagoya,Matsumoto, Osaka, Kyoto, Kobe, Okayama, Hiroshima, Matsuyama, Fukuoka, Kitakyushu, Kumamoto, Oita, Naha.

+ Các nước ngoài Nhật Bản

Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Myanmar, Ấn Độ, Singapore, Mỹ, Mexico , Brazil, Pháp, Anh, Đức , Ý.

+ Tại Việt Nam

  • Hà Nội

Aoba seminar Ha noi

Địa chỉ: F4, Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi

Mail: info@aosemihanoi.com

Điện thoại: 0167-487-5617

  • Thành phố Hồ Chí Minh

DEOW Vietnam Co. Ltd. (Công ty TNHH DEOW VIETNAM)

Địa chỉ: 8 Floors, 19 Cao Thang, Ward 2, District 3, Hochiminh City, Vietnam

Mail: bjt@deow.com.vn

Điện thoại: 028-222-11-909

Hy vọng thông tin về Kì thi BJT là gì và tổng quan về kì thi BJT ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kì thi này cũng như có chiến lược ôn thi cho hợp lý.

Chúc các bạn lấy được chứng chỉ BJT ở cấp độ mà mình mong muốn.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger