Posted on

Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn phải thường xuyên sử dụng đến câu chủ động và câu bị động, vì thế những kiến thức về hai loại câu này chắc chắn bạn sẽ phải ghi nhớ nếu muốn nói và giao tiếp tiếng Anh tốt.

Để các bạn thuận tiện hơn khi tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh, Mcbooks đã tổng hợp lại tất tần tật kiến thức về hai loại câu này trong bài viết dưới đây, các bạn hãy lưu lại ngay để học tập và tham khảo nhé!

I. Câu chủ động và câu bị động là gì?

1.Câu chủ động (Active sentence)

– Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành động.

  • S + V + O

Trong đó: S = subject (chủ ngữ); V = verb (động từ); O = object (tân ngữ)

John wrote a letter.

S          V           O

(Anh ấy đã viết một lá thư.)

2. Câu bị động (Passive sentence)

– Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác.

Câu bị động
Câu bị động

+ Cấu trúc chung của câu bị động:

  • S + tobe + P.P + (by + tác nhân gây ra hành động)

Trong đó: P.P = past participle (quá khứ phân từ).

Ví dụ: A letter was written by John. – (Lá thư đã được John viết.)

II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

1- Xác định S, V, O trong câu chủ động.

2- Xác định thì của động từ.

3- Lấy O trong câu chủ động làm strong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị động.

4- Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành P.P rồi thêm BE thích hợp trước P.P.

5- Đặt BY trước O trong câu bị động.

(A = Active sentence) John wrote a letter.

(P = Passive sentence) A letter was written by John.

Trong (A)

1- John là S, wrote là V chính, a letter là O,

2- Thì của động từ là thì quá khứ đơn.

3- Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị động.

4- Lấy V chính wrote đổi thành P.P là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là was.

5- Đặt by trước John.

III. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thì

Active sentence (Câu chủ động)

Passive sentence (Câu bị động)

Thì hiện tại đơn

S + V + O

Ex: Lan does the housework every day.

O + am/is/are + P.P (by +S)

Ex: The housework is done by Lan everyday.

Thì hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Ex: I am learning English.

O + am/is/are + being + PP (by + S)

Ex: English is being learnt.

Thì hiện tại hoàn thành

S + have/ has + P.P + O

Ex: Kate has painted her house

O + have/ has + been + P.P + S

Ex: Her house has been painted.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + have/ has + been + V_ing + O

Ex: She has been waiting for me.

O + have/ has been + being + PP + S

Ex: l has been being waited for.

Thì quá khứ đơn

S + V(quá khứ) + O

Ex: Mr.Hung bought a car.

O + was/ were + P.P (by + S)

Ex: A car was bought by Mr.Hung.

Thì quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + V-ing + O

Ex: He was watching a football match.

O + was/ were + being + PP (by + S)

Ex: A football match was being watched.

Thì quá khứ hoàn thành

S + had + P.P + O

Ex: Tom had finished the report before 10 a.m.

O + had + been + PP (by + S)

Ex: The report had been finished before 10 a.m.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + V-ing + O

Ex: They had been having dinner for ten ten minutes before I arrived.

O + had + been + being + PP (by + S)

Ex: Dinner had been being eaten for ten minutes before I arrived.

Thì tương lai đơn

S + will + V + O

Ex: I will send this letter.

O + will + be + P.P (by + S)

Ex: This letter will be sent.

Thì tương lai tiếp diễn

S + will + be + V-ing + O

Ex: They will be building a new school by June.

O + will + be + being + P.P (by + S)

Ex: A new school will be being built by June.

Thì tương lai hoàn thành

S + will + have + P.P + O

Ex: Bob will have finished an English course at the end of this year.

O + will + have + been + P.P (by + S)

Ex: An English course will have been finished by Bob at the end of this year.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + PP + O

Ex: By 9:00 tonight, she will have been drawing the picture for 5 hours.

O + will + have + been + being + P.P (by + S)

Ex: By 9:00 tonight, the picture will have been being drawn for 5 hours.

Thì tương lai gần

S + tobe + going to + V + O

Ex: Trang is going to make a dress.

O + tobe + going to + be + P.P (by + S)

Ex: A dress is going to be made by Trang.

Động từ khuyết thiếu (can/ must/…)

S + can/ must/ … + V + O

Ex: He should brush his teeth twice a day.

O + can/ must/ … + be + P.P (by + S)

Ex: His teeth should be brushed twice a day.

LƯU Ý:

Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng (people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it) có thể được bỏ đi.

IV. Câu hỏi trong câu bị động

  1. Câu bị động ở dạng Yes – No Question

Yes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng:

– Các động từ khuyết thiếu: shall, ought to, must, will, would, might, may, ..

– Các trợ động từ do, have, be, …

Câu bị động ở dạng Yes/ No Question
Câu bị động ở dạng Yes/ No Question

+ Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động:

  • Bước 1: Xác định thì của câu hỏi.
  • Bước 2: Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi.
  • Bước 3: Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ ngữ.

Ex: Did John draw the picture? (câu chủ động)

Bước 1: Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn.

=> S + was/ were + P.P

Bước 2: Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi.

=> The picture was drawn by John.

Bước 3: Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was (quá khứ của be) lên đầu câu là xong.

=> Was the picture drawn by John?

  1. Dạng câu bị động Wh – Question

+ Dạng 1: Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V?

– Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where …

Where does your friend hold the party?

=> Where is the party held by your friend?

Câu bị động ở dạng Wh - Question
Câu bị động ở dạng Wh – Question

+ Dạng 2: Câu bị động với Who/What + V + O?

Who wrote this poem?

=> Who(m) was this poem written?

+ Dạng 3: câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V?

Which books does your sister read?

=> Which books are read by your sister?

LƯU Ý:

Vì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ books.

V. Câu bị động có hai tân ngữ

Câu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp (chỉ vật) và một tân ngữ gián tiếp (chỉ người).

Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữ:

  • S + V + OI + Od
  • S + V + Od + to/ for + OI

(Trong đó: OI = Indirect Object: tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object: tân ngữ trực tiếp)

  • I sent my friend a postcard.
  • I sent a postcard to my friend.

=> Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật.

– Cấu trúc câu bị động:

  • OI + tobe + P.P + Od (by S)
  • Od + tobe + P.P + to/for+ OI (by S)

(A) I sent my friend a postcard.

(P) My friend was sent a postcard.

(P) A postcard was sent to my friend.

– Một số động từ theo sau có hai tân ngữ:

  • give to
  • buy (for)
  • send (to)
  • make (for)
  • show (tol
  • get (for)
  • lend (to)

VI. Một số dạng câu bị động đặc biệt

  1. Dạng 1

(A) People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V

– Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị động:

  • C1: S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + Vinf
  • C2: It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + V

(A) People think that she is a good teacher.

(P) She is thought to be a good teacher.

(P) it is thought that she is a good teacher.

(Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏi)

  1. Dạng 2: Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu

Những động từ thường có trong dạng này:

  • suggest đề xuất, đề nghị)
  • order (ra lệnh)
  • demand (đề nghị)
  • recommend (để xuất)
  • require (đòi hỏi)
  • request (đề nghị

+ Cấu trúc:

  • (A) S + suggest/require/ … + that + S + V-info
  • (P) It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + P.P

(Trong đó: Vinf = infinitive verb: động từ nguyên thể không “to”)

He suggested that she buy a laptop.

It was suggested that a laptop be bought

(Anh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay.)

  1. Dạng 3: Dạng bị động của động từ nguyên thể

+ Cấu trúc:

  • (A) It + be + adj + for + sb + to V + sth.
  • (P) It + be + adj + for + sth + to be + P.P.

Trong đó: adj = adjective: tính từ; sb = somebody: ai đó (chỉ người); sth = something: cái gì (chỉ vật).

(A) It is difficult for me to fix the car.

(P) It is difficult for the car to be fixed.

(Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này.)

4. Dạng 4: Câu bị động của câu mệnh lệnh

+ Câu khẳng định:

  • (A) V + O
  • (P) Let + O + be + P.P!

+ Câu phủ định:

  • (A) Don’t + V + O!
  • (P) Let + not + O + be + P.P! Hoặc Don’t let + O + be + P.P!

(A) Wash your dirty clothes!

(P) Let your dirty clothes be washed!

(Hãy giặt quần áo bản của con đi)

(A) Don’t pick the flower!

(P) Let not the flower be picked!

Don’t let the flower be picked!

(Đừng ngắt hoa!)

  1. Một số dạng câu đặc biệt khác

Active

Passive

It is impossible to do sth: không thể làm gì

Ex: It is impossible to cook this.

(Không thể nấu được món đó.)

Something can’t be done

Ex: This can’t be cooked.

S + enjoy + V-ing + O: thích làm gì

Ex: I enjoy collecting stamps.

(Tớ thích sưu tầm tem.)

S + enjoy + 0 + being + P.P

Ex: I enjoy stamps being collected.

S + have/ get + sb + (to) V + O: nhờ ai đó làm gì

Ex: I have my sister make a dress.

(Mình nhờ chị gái may một chiếc váy.)

S + have/get + O + P.P (by sb)

Ex: I have a dress made by my sister.

 

VII. Kiến thức nâng cao về câu bị động

1. Bị động với Make và Let

  • Động từ theo sau make:

+ Ở dạng chủ động thường là động từ nguyên thể

+ Trở thành “to V” trong câu bị động

e.g.: She made her husband work all day long.  (Cô ta bắt chồng mình làm việc cả ngày.) → Her husband was made to work all day long.  (Chồng cô ta bị bắt làm việc cả ngày.)

  • Với động từ “let” ở dạng bị động ta không dùng “let” mà dùng “be allowed to + V” để thay thế.

e.g.: She lets him watch TV all day.  (Cô ấy để cậu ta xem ti vi cả ngày.) → He is allowed to watch TV all day.  (Cậu ta được phép xem ti vi cả ngày.)

2. Cấu trúc đặc biệt với thể truyền khiến (Causative form)

Thể truyền khiến với động từ “have” hoặc “get”

S + have/ get + O (chỉ vật) + PP

Trong đó:

S: là người tiếp nhận kết quả của hành động

have/ get: chia theo thì thích hợp

O: là vật tiếp nhận hành động

PP: động từ trực tiếp tác động vào O

– Được dùng để nhờ hoặc thuê ai đó làm điều gì (khi nói đến các dịch vụ phải trả tiền).

e.g.: I had a technician repair my computer. → I had my computer repaired by a technician.  (Tôi thuê một nhân viên kĩ thuật đến sửa máy tính của tôi.)

– Dùng để nói ai là nạn nhân của việc gì, hoặc một điều không may xảy đến với ai đó.

e.g.: We had our house broken into last week.  (Nhà của chúng tôi bị đột nhập tuần trước.)

3. Cấu trúc đặc biệt với động từ tường thuật (Verbs of reporting)

– Các động từ tường thuật bao gồm: acknowledge, believe, claim, consider, estimate, expect, feel, hope, know, prove, report, say, think, understand…

– Các động từ này có hai cấu trúc bị động:

It + (be) + said + that clause

S + (be) + said + to infinitive

e.g.:

Chủ động: People (S1) said (V1) that she (S2) was (V2) nice to her friends.  (Người ta nói rằng cô ấy rất tốt với bạn bè.)

  • Bị động 1: It was said that she was nice to her friends.
  • Bị động 2: She was said to be nice to her friends.

Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động dạng này:

+ CÁCH 1: Dùng chủ ngữ giả it, thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Đặt It đầu câu.
  • Bước 2: Chia động từ tường thuật (say, think…) ở thể bị động với thì tương ứng.
  • Bước 3: Viết lại hoàn toàn mệnh đề sau that.

e.g.: People said that he was nice to his friends.  (Người ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè.) → It was said that he was nice to his friends.

+ CÁCH 2:

  • Bước 1: Lấy chủ từ ở mệnh đề sau (S2) đem ra đầu câu làm chủ ngữ.
  • Bước 2: Động từ tường thuật (V1) được chia ở thể bị động, to be chia hợp với chủ từ và với thì của động từ.
  • Bước 3: Lấy động từ ở mệnh đề sau (V2) đổi thành to – infinitive và viết lại hết phần phía sau của động từ này.

e.g.: People (S1) said (V1) that he (S2) was (V2) nice to his friends.  (Người ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè.) → He (S2) was said (be PP) to be (to V) nice to his friends.

Chú ý: Khi dùng câu bị động theo cách 2

+ Nếu V2 xảy ra trước V1 thì cần đưa V2 về dạng nguyên thể hoàn thành (tức to have PP/ to have been V-ing).

e.g.: They believe he killed his wife.  (Họ tin rằng anh ta đã giết vợ mình.) → He is believed to have killed his wife.

+ Nếu V1 và V2 cùng thời điểm thì V2 được đưa về dạng to V/ to be V-ing.

e.g.: They thought that he was cleaning the house.  (Họ nghĩ rằng anh ta đang lau dọn nhà.) → He was thought to be cleaning the house.

+ Ngoài dạng nguyên thể đơn giản là to V, các dạng nguyên thể khác cũng được sử dụng trong cấu trúc bị động cách 2.

4. Cấu trúc đặc biệt với câu mệnh lệnh

e.g.: Write (V) your name (O) on the board! → Let your name be written on the board!  (Hãy viết tên của em lên bảng!)

Thực hiện các bước chuyển sang bị động như sau:

  • Bước 1: Thêm let vào đầu câu.
  • Bước 2: Đặt tân ngữ từ câu chủ động sau “let”.
  • Bước 3: Thêm be vào sau tân ngữ, để be ở dạng nguyên mẫu không chia.
  • Bước 4: Đổi động từ sang dạng PP (quá khứ phân từ) và đặt sau “be”.
  • Bước 5: Viết lại hết các phần còn lại của câu (nếu có).

VIII. Bài tập về câu chủ động và câu bị động

Các bạn hãy làm các bài tập dưới đây để ôn tập kiến thức về câu bị động và câu chủ động nhé!

1 – Chuyển các câu sau từ chủ động sang bị động.

E.g.: He waters the flowers in the garden every morning.

→ The flowers in the garden are watered every morning (by him).

  1. They have painted this room yellow.
  2. You might see monkeys here.
  3. You must complete this report by next Thursday.
  4. The students handed in the assignments.
  5. By the time I came, everyone had started the party.
  6. My brother never washes dishes.
  7. The fumes of the brick factory is affecting local people’s health.
  8. You can only make tea with hot water.
  9. When will they announce the results of the Young Talent contest?
  10. The thieves had stolen all the money of the PVB bank before the police came.

2 – Chuyển các câu sau từ chủ động sang bị động theo hai cách.

E.g.: My secretaty will send you a copy of the contract.

→ You will be sent a copy of the contract by my secretary.

→ A copy of the contract will be sent to you by my secretary.

  1. The witness provided the police with the description of the murderer.
  2. The local authority awarded Andrew a prize for his courage.
  3. The police report that the kidnapper has seized the Prime Minister’s two children.
  4. Many people believe that the Government will reduce personal income tax from this year onwards.
  5. People say that Daniel and his wife are going to divorce.

3 – Chuyển các câu sau từ chủ động sang bị động, sử dụng các cấu trúc bị động đặc biệt.

E.g.: His parents make him do a lot of extra excercises at home.

→ He is made to a lot of extra excercises at home by his parents.

  1. They let us live there rent-free during our internship last year.
  2. Everyone saw that woman suddenly shout and run quickly out of the building.
  3. Take off your shoes.
  4. I had my younger sister buy vegetables at the market yesterday.
  5. Those bullies made my son carry their bags during the first semester.
  6. It is very important to lock the gas valve after finishing cooking.
  7. The nurse helped the doctor prepare for the surgery room.
  8. I wish my parents to hold a big birthday party for me.
  9. He suggested investing a large amount of money in the property market.
  10. Don’t wash your white clothes with other clothes in different colours.

Kiến thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau:

Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh.

Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt!

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger