Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Số từ thuần Hàn. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách đếm hoặc biểu thị số lượng, biểu thị điểm đến của chuyển động…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 qua bài viết dưới đây nhé!
Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5
고유어 수사 Số từ thuần Hàn
Số từ là từ dùng để đếm hoặc biểu thị số lượng. Trong tiếng Hàn, có hai loại số từ là số từ thuần Hàn và số từ Hán Hàn.
1 |
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
하나**
(một) |
스물** (hai | 셋**
(ba) |
넷** (bốn) | 다섯 | 여섯 | 일곱 | 여덟 | 아홉 |
열 |
11 |
12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
열하나 | 열둘 | 열셋 | 열넷 | 열다섯 | 열여섯 | 열일곱 | 열여덟 | 열아홉 |
스물** (hai mươi) |
10 |
20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 |
열 | 스물 | 서른 | 마흔 | 쉰 | 예순 | 일흔 | 여든 | 아흔 |
백* |
Với số lớn hơn 100, dùng số từ Hán Hàn (*)
Chú ý:
Trong hệ thống số từ thuần Hàn, nếu sau nếu sau 하나, 둘, 셋, 넷, 스물 (những số từ có đánh dấu **) có danh từ chỉ đơn vị bổ nghĩa thì các chữ số này đổi thành 한, 두, 세, 네, 스, 무
교실에 남자가 한명 (두명/세명/네명/스무 명 있습니다. Trong phòng có một người (hai người/ba người/bốn người/hai mươi người) nam.
명 (người) là danh từ đơn vị dùng để đếm số lượng người, ngoài ra cũng có thể dùng 사람 thay cho 명 với cùng ý nghĩa.
수관형사 (1) Định từ chỉ số
Từ đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ được gọi là định từ. Số từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị nên cũng thuộc nhóm định từ, được gọi là định từ chỉ số. Tùy theo từng trường hợp, định từ chỉ số có thể được dùng bởi từ Hán Hàn hoặc thuần Hàn.
(1) 시간의 ‘시’ giờ
Dùng số từ thuần Hàn để chỉ giờ.
A 지금 몇 시입니까? A. Bây giờ là mấy giờ?
B열두 시입니다 12 giờ.
(2) 시간의 ‘분’ phút
A 지금 몇 시입니까? A. Bây giờ là mấy giờ?
B 오후 세 시 사십오 분입니다. B 3h 40 phút chiều.
Lưu ý từ vựng
몇 nghĩa là ‘mấy’ đặt trước danh từ đơn vị để hỏi số lượng.
몇 시입니까? Mấy giờ rồi?
몇살입니까? Mấy tuổi rồi?
몇번입니까? Mấy lần rồi?
– 아/어요
Là đuôi kết thúc câu thể hiện sự kính trọng và thân mật của người nói đối với người nghe, được kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ. Trong trường hợp là câu hỏi, được phân biệt bằng cách lên giọng ở cuối câu.
Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ thì kết hợp với – 아요, những động từ hoặc tính từ không kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ thì kết hợp với – 어요. Đối với động từ có đuôi 하다 thì đuôi 하다 được chuyển thành 해요.
A 지금 무엇을 해요? A Bây giờ làm gì?
B 학교에서 공부해요. B Học ở trường.
Trong trường hợp những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm, có thể lược bỏ nguyên âm ㅏ, còn những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác thì có thể thu gọn lại.
가다 → 가아요 → 가요 다음주말에 여행을 가요. Cuối tuần sau đi du lịch.
보다 →보아요 → 봐요 극장에서 영화를 봐요. Xem phim ở rạp.
마시다 → 마시어요 → 마셔요 카페에서 커피를 마셔요. Uống cà phê ở quán cà phê.
Lưu ý từ vựng
– 아/어요không những dùng trong câu trần thuật, câu hỏi mà còn dùng làm câu đề nghị, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.
* <Tham khảo> Khi kết hợp với danh từ thì dùng – 입니다/– 입니까 trong trường hợp trang trọng, dùng –이에요/ 예요cho câu thân mật.
선생님입니다./입니까? 선생님이에요./선생님이에요? Là thầy giáo/ phải không?
의사입니다./입니까?→의사예요./의사예요? Là bác sĩ/ phải không?
에 가다 Đi đến
Tiểu từ 에 ở trong 가다 được dùng để chỉ điểm đến của chuyển động. Vì thế, 에 còn được dùng với nghĩa tương tự khi kết hợp với các động từ chỉ sự chuyển động khác như: 오다, 다니다.
지금 학교에 가요. Bây giờ (tôi) đi đến trường.
저는 한국대학교에 다녀요. Tôi đang học ở trường Đại học Hàn Quốc.
안 không
Đặt trước động từ hoặc tính từ để chỉ nghĩa phủ định. Trong trường hợp động từ hoặc tính từ có dạng “danh từ + 하다” thì 안 được đặt sau danh từ và trước 하다.
지금 학교에 안 가요. Bây giờ tôi không đến trường.
동생이 사과를 안 먹어요. Em (của tôi) không ăn táo.
II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5
1. Dựa vào gợi ý làm hội thoại theo mẫu
<Mẫu> 일어나다 / 오전 7:00
A 몇시에 일어나요?
B 오전 일곱 시에 일어나요.
1. 이를 닦다 / 오전 6:50
2. 세수하다/ 오전 7:00
3. 목욕을 하다 / 오후 11:30
4. 자다 / 새벽 1:00
2. Dựa vào thông tin cho sẵn để hoàn thành hội thoại theo mẫu
|
<Mẫu> |
이름 |
이유나 |
오전 |
학교, 공부하다 |
오후 |
집, 숙제하다 |
자다 |
밤 11:00 |
A 유나 씨, 오전에 뭘 해요?
B 학교에서 공부해요.
A 오후에 뭘 해요?
B 집에서 숙제해요.
A 보통 몇 시에 잠을 자요?
B 밤열한시에 자요.
|
(1) | (2) |
이름 | 정현우 |
최유진 |
오전 |
공원, 운동하다 | 집, 청소하다 |
오후 | 시내, 친구, 만나다 |
시장, 가다 |
자다 |
밤 12:00 |
밤 11:30 |
3. Nghe và viết thời gian bằng số. Luyện nghe cùng App MCbooks TRACK 47
(1)김민준 씨는 _____________ 에 일어나요.
(2) 남씨는 _______________ 에 아침을 먹어요.
(3) 이유나 씨는 _____________ 에 학교에 가요.
(4) 디엠씨는 ______________ 에 점심을 먹어요.
(5) 흐엉 씨는 ______________ 에 운동을 해요.
4. Dựa vào thông tin dưới đây, sử dụng đuôi kết thúc – 아/ 어요để đặt câu theo mẫu
<하루 일과>
오전 7:00 일어나다
8:00 운전을 하다
8:30 회사에 가다
8:40 신문을 읽다
오후 5:30 끝나다
<Mẫu>
오전 8:00/ 운전을 하다
오전 8시에 운전을 해요.
(1) 오전 7:00 / 일어나다
(2) 오전 8:30 / 회사에 가다
(3) 오전 8:40/ 신문을 읽다
(4) 오후 5:30 / 끝나다
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu thị thời gian xảy ra một hành động và đọc số điện thoại, ngày tháng… bằng số từ Hán Hàn.
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts