Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 12 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Gửi cái gì cho ai. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách chỉ ra đối tượng nhận ảnh hưởng của hành vi, thể hiện ý đồ của chủ thể định thực hiện một hành vi nào đó…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 12 qua bài viết dưới đây nhé!
I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 12
에게 – 한테 – 께cho (ai), tới (ai), đến (ai)…
Đây là các tiểu từ được sử dụng cùng với động từ 주다 và một số động từ để chỉ ra đối tượng nhận ảnh hưởng của hành vi. 한테 chủ yếu được dùng khi nói, còn 에게 được dùng cả khi nói và viết. 께 dùng với người bề trên.
란씨가 안 씨에게 선물을 주었습니다. Lan đã tặng quà cho An.
제가 안 씨한테 전화했어요. Tôi đã gọi điện cho An.
선생님께 전화를 드리세요. Hãy gọi điện cho thầy giáo.
– 지만 ~ nhưng ~
Là đuôi từ liên kết dùng để nối hai vế câu có nội dung trái ngược nhau, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là nhưng.
한국어는 어렵지만 재미있어요. Tiếng Hàn khó nhưng thú vị.
교실 밖은 춥지만 교실 안은 따뜻합니다. Bên ngoài lớp học lạnh nhưng bên trong lớp học ấm áp.
한국 여행은 힘들었지만 즐거웠어요. Chuyến du lịch Hàn Quốc mệt nhưng vui.
– (으)려고 하다 Định ~
Gắn vào sau động từ, thể hiện ý đồ của chủ thể định thực hiện một hành vi nào đó. – 려고 하다 gắn vào thân động từ kết thúc bởi nguyên âm hoặc phụ âm ᄅ, – 으려고 하다 gắn vào thân động từ kết thúc bởi phụ âm, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “định (làm)”, “muốn (làm)”.
저는 이번 겨울방학에 수영을 배우려고 합니다. Tôi định học bơi vào kỳ nghỉ đông này.
10년 후에 고향에서 살려고 합니다. Tôi định sau 10 năm nữa sẽ sống ở quê.
주말에 가족과 함께 한국 음식을 먹으려고 합니다. Cuối tuần tôi định ăn món Hàn Quốc cùng gia đình.
II. Bài tập ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 12
1. Đặt câu và nói theo mẫu
(1)
<Mẫu>
지원 씨 / 전화하다
지원씨에게 전화해요.
1수진 씨/선물을 주다
2동생/문자메시지를 보내다
(2)
<Mẫu>
선생님/전화를 드리다
선생님께 전화를 드려요.
1할머니/편지를 드리다
2사장님/말씀을 드리다
2. Hãy liên kết những cặp câu phù hợp
(1) 거기 한국대학교 맞습니까? a. 네, 그런데요.
(2) 이지훈 씨 좀 부탁합니다. b. 3시쯤 들어오실 거예요.
(3) 언제 들어오세요? c. 지금 안계세요.
(4) 연락처를 남기시겠어요? d. 네, 010-9954-9746입니다.
3. Sử dụng các gợi ý dưới đây để hoàn thành hội thoại
<Mẫu>
한국어과사무실
한국어과사무실
A 거기 한국어과 사무실 맞습니까? <khi gọi đúng số>
B 네, 그런데요.
A 거기 영어과 사무실 맞습니까? <khi gọi nhầm số>
B 아닙니다. 전화 잘못 거셨습니다.
1유진 씨 집
현우씨집
2 서울무역
부산무역
3우리여행사
한국여행사
4. Hãy nghe các số điện thoại dưới đây và ghi lại. Luyện nghe cùng App MCbooks TRACK 114
(1) 역사박물관/ 연락처:
(2) (주베트남) 한국 대사관/ 연락처:
(3) 짱띠엔 라자/연락처:
5. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
아침 7시, ‘따르릉 따르릉’ 소리를 듣고 눈을 뜹니다. 휴대전화 알람 소리입니다. 아침을 먹고 학교로 출발합니다. 버스에서 수빈 씨에게 문자메시지를 보냅니다.
“이번 주 토요일에 같이 영화볼래요?”
1분 후에 수빈 씨에게서 답장이 옵니다.
“좋아요. 저도 영화보고 싶었어요.”
낮 12시, 점심 시간입니다. 점심을 먹고 컴퓨터실로 갑니다. 컴퓨터실에서 친구에게 이 메일을 보냅니다. 그리고 숙제도 합니다. 휴대전화로 한-베 사전을 검색했습니다. 저녁 6시, 집으로 돌아갑니다. 휴대전화로 잠깐 게임을 합니다. 밤 12시, 휴대전화로 뉴스를 읽 었습니다. 오늘 휴대전화로 전화하지 않지만 여러 가지를 했습니다. 내일 아침에도 휴대 전화가 저를 깨울 겁니다. ᄀ이 친구, 참 고맙습니다.
+ Nghĩa của phần gạch chânᄀ là gì?
a 컴퓨터
b 휴대전화
c 수빈 씨
+ Hôm nay Ji Hoon đã làm gì với điện thoại di động? Hãy chọn tất cả những nội dung đúng.
a. 알람 소리를 듣고 일어났습니다.
b. 친구에게 전화를 걸었습니다.
c. 문자메시지를 보냈습니다.
d. 게임을 했습니다.
e. 사진을 찍었습니다.
f. 뉴스를 읽었어요.
Các bạn thường làm gì với điện thoại di dộng? Bạn muốn điện thoại có thêm tính năng gì? Thử cùng trao đổi về điều này.
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 12 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách chỉ ra đối tượng nhận ảnh hưởng của hành vi, thể hiện ý đồ của chủ thể định thực hiện một hành vi nào đó…
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts