Posted on

Ngữ pháp de trong tiếng Trung dùng để biểu thị các mối quan hệ như quan hệ kết cấu hoặc động thái. Có 3 từ trong tiếng Trung cùng được phát âm là “de”, bao gồm “的、地 và 得”.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn ngữ pháp de trong tiếng Trung và cách dùng chi tiết của chúng.

Cùng tham khảo nhé!

Cách dùng ngữ pháp de (“的、地、得”)

+ Cách dùng của “的”

  • Nối danh từ với danh từ

老师的书

Lǎoshi de shū

Sách của thầy giáo

  • Nối đại từ với danh từ

他的自行车

Tã de zixíngche

Xe đạp của anh ấy

学校的规定

Xuéxião de guiding

Quy định của trường học

他们的问题

Tämen de wèntí

Vấn đề của họ

Ngữ pháp de trong tiếng Trung dùng để biểu thị các mối quan hệ như quan hệ kết cấu hoặc động thái.
Ngữ pháp de trong tiếng Trung dùng để biểu thị các mối quan hệ như quan hệ kết cấu hoặc động thái.
  • Nối tính từ với danh từ

理想的工作

Lixiăng de gống zuò

Công việc lý tưởng

美丽的风景

Měili de fengjing

Phong cảnh đẹp

  • Dùng sau tính từ trùng điệp, hoặc tính từ có mang thêm phó từ chỉ mức độ

大大的眼睛

Dà dà de yǎnjing

Đôi mắt to to

很好的学生

Hěn hão de xuésheng

Học sinh rất giỏi

  • Nối động từ với danh từ

说的话

Shuō de huà

Lời nói

  • Nối cụm giới tân và danh từ

妈妈给我的礼物

Mama gěi wo de líwù

Quà mẹ tặng cho tôi

借的东西

Jiè de dōngxi

Đồ đi mượn

  • Nối số lượng từ và danh từ

二十岁的学生

Èrshí suì de xuésheng

Học sinh mà hai mươi tuổi

一年的时间

Yi nián de shíjian

Thời gian một năm

  • Nối cụm từ và danh từ

妈妈做的菜

Māma zuò de cài

Món ăn mà mẹ nấu cho tôi

大家一起讨论的问题

Dajia yiqi tǎolùn de wèntí

Vấn đề mà mọi người cùng thảo luận

+ Cách dùng của “地”

  • Nối giữa hai động từ

十分注意地听

Shifen zhùyì de ting

Nghe một cách vô cùng chăm chú

有计划地安排

You jihuà de anpȧi

Sắp xếp có kế hoạch

  • Nối giữa tính từ và động từ

认真地学习

Rènzhen de xuéxí

Học hành chăm chỉ

痛痛快快地吃

Tòng tòng kuài kuài de chỉ

Ăn uống một cách vui vẻ

  • Nối giữa số lượng từ và động từ

一句一句地说

Yijù yijù de shuō

Nói từng câu một

一个一个地进

Yigè yigè de jin

Từng người một bước vào

  • Nối giữa động từ và bổ ngữ

写得完

Xiě de wán

Viết xong

做得很好

Zuò de hěn hão

Làm rất tốt

+ Cách dùng của “得”

  • Nối giữa tính từ và bổ ngữ

冷得不想吃

Leng de bù xiǎng chi

Lạnh tới mức không muốn ăn

Ghi nhớ

– Khi “的” nối giữa đại từ và danh từ, nếu đó là quan hệ sở hữu thân thuộc, ruột thịt, hoặc sở hữu tập thể, có thể lược bỏ “的”.

我的家 = 我家

他的爸爸 = 他爸爸

你的学校 = 你学校

Để xem đầy đủ kiến thức về ngữ pháp de trong tiếng Trung, các bạn hãy tham khảo cuốn sách Mind map ngữ pháp tiếng Trung theo giáo trình Hán Ngữ của Mcbooks nhé!

Link đọc thử sách: https://drive.google.com/file/d/1AAKKL0E8fL3n0T9F_to9pW_AWhg9v7fv/view

Để học tốt tiếng Trung, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Trung khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Trung hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger