Câu ước được sử dụng khi bạn diễn tả một mong muốn, mong ước gì đó với người khác bằng tiếng Anh. Cách sử dụng câu ước rất đơn giản, bạn hãy đọc và làm theo những hướng dẫn dưới đây để biết sách sử dụng câu ước trong tiếng Anh nhé!
I. Câu ước là gì?
– Câu ước dùng để đưa ra lời mong ước điều gì đó sẽ xảy ra hoặc không xảy ra ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Thường đi với wish hoặc If only.
Ex: I wish I would speak English fluently.
II. Các loại câu ước
1. Câu ước trong tương lai
+ Câu ước ở tương lai dùng để diễn đạt những mong ước về một sự việc trong tương lai.
– Cấu trúc:
- S1 + wish (es) + S2 + would + V
- If only + S + would + V
LƯU Ý:
+ S1 và S2 có thể cùng một chủ ngữ hoặc khác nhau.
+ Khi phủ định, chúng ta sẽ thêm “not” sau “would”.
+ Nếu chủ ngữ S1 là số nhiều thì chúng ta dùng “wish”, con nếu là số ít thì chúng ta dùng “wishes”.
I wish I would be in Da Nang this summer vacation. – (Mình ước rằng mình sẽ được đến Đà Nẵng vào kỳ nghỉ hè này.)
She wishes her father wouldn’t smoke any more – (Cô ấy ước rằng bố của cô ấy sẽ không hút thuốc nữa.)
2. Câu ước ở hiện tại
+ Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.
– Cấu trúc
- S1+ wish (es) + S2 + V(quá khứ)
- If only + S + V(quá khứ)
LƯU Ý:
+ Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
+ Đối với động từ BE trong câu ước ở hiện tại, chúng ta sẽ dùng WERE với tất cả các chủ ngữ.
I wish I had a big house in the city. – (Tôi ước rằng tôi có một ngôi nhà lớn ở thành phố này.)
If only she were here to help me. – (Giá mà cô ấy ở đây để giúp tôi.)
3. Câu ước ở quá khứ
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
– Cấu trúc:
- S1 + wish (es) + S2 + had + P.P
- If only + S + had + P.P
She wishes she had told him the truth earlier. – (Cô ấy ước rằng cô ấy đã nói sự thật với anh ấy sớm hơn.)
They wish they hadn’t done that. – (Họ ước rằng họ đã không làm điều đó.)
III. Phân biệt Wish với Want/ Would like
“Wish”, “want” và “would like” đều có nghĩa là “ước muốn” nhưng wish là từ trịnh trọng nhất. “Want/ Would like” dùng trong những tình huống thân mật hơn. “Wish” được dùng khi cầu chúc ai đó điều gì. (…)
Dưới đây là một số cách để phân biệt “wish” với “want/ would like”
1. Theo sau wish có thể là nguyên mẫu hoặc túc từ + nguyên mẫu
Ví dụ:
- Why do/did you wish to see the manger? – I wish/wished to make a complaint.
- Tại sao anh muốn gặp ngài giám đốc? – Tôi muốn than phiên với ông ta.
– Trong ngôn ngữ bình dân hơn, ta dùng “want” hoặc “would like”.
Ví dụ:
- She doesn’t/didn’t want the children to stay up late.
- Cô ấy không muốn cho bọn trẻ thức khuya.
2. Theo sau Want và would like có thể là danh từ
Ví dụ:
- I want/would like a single room.
- Tôi muốn một phòng đơn.
– Wish có một cách dùng nữa là để cầu chúc ai đó điều gì.
Ví dụ:
- He wished me luck.
- Anh ấy chúc tôi may mắn
– Ngoài trong các câu chúc kiểu này, “wish” thường ám chỉ rằng người nói không hy vọng nhiều vào ước muốn của mình. Nó được dùng chủ yếu trong lời cảm thán.
Ví dụ:
- What he chiefly wished for was a chance to explain.
- Anh ấy chỉ mong có được một dịp để giải thích.
Việc sử dụng câu ước trong tiếng Anh cũng không quá khó đúng không các bạn! Hãy dành ra mỗi ngày ít nhất 1 tiếng học ngữ pháp tiếng Anh để tăng khả năng giao tiếp cũng như đạt điểm tốt hơn trong các kì thi tiếng Anh của mình các bạn nhé!
Kiến thức về tính từ trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau:
Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh.
Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt!
Related Posts