Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là những từ vựng về chủ đề mua hàng, mua sắm, hỏi giá và cách mặc cả khi mua hàng.
Hãy cùng Mcbooks học từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
I. Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1
Danh từ chỉ đơn vị
하나 một |
둘
hai |
셋
ba |
네
bốn |
다섯
năm |
다섯
hai mươi |
스물한나
hai mươi mốt |
여러
nhiều |
|
개 cái |
한개
một cái |
두개
hai cái |
세개
ba cái |
네개
bốn cái |
다섯개
năm cái |
스무 개
hai mươi cái |
스물한 개
hai mươi mốt cái |
여러 개 nhiều cái |
명/사람 người |
한명
một người |
두명
hai người |
세명
ba người |
네명
bốn người |
다섯 명
năm người |
스무 명
hai mươi người |
스물한 명
hai mươi mốt người |
여러 명
nhiều người |
마리 con |
한마리
một con |
두 마리
hai con |
세 마리
ba con |
네 마리
bốn con |
다섯 마리
năm con |
스무마리
hai mươi con |
스물한마리
hai mươi mốt con |
여러 마리 nhiều con |
잔 chén |
한잔
chén, cốc, ly |
두잔
hai chén |
ba chén
네잔 |
네잔
bốn chén |
다섯잔
năm chén |
스무 잔
hai mươi chén |
스물한잔
hai mươi mốt chén |
여러 잔
nhiều chén |
대 chiếc
|
한대
một chiếc |
두대
hai chiếc |
세대
ba chiếc |
네대
bốn chiếc |
다섯 대
năm chiếc |
스무 대
hai mươi chiếc |
스물한 대
hai mươi mốt chiếc |
여러 대 nhiều chiếc |
병 bình |
한병
một bình |
두병
hai bình |
세병
ba bình |
네병
bốn bình |
다섯 병
năm bình |
스무 병
hai mươi bình |
스물한 병
hai mươi mốt bình |
여러 병
nhiều bình |
켤레 đôi |
한 켤레
một đôi |
두 켤레
hai đôi |
세 켤레
ba đôi |
네켤레
bốn đôi |
다섯 켤레
năm đôi |
스무 켤레
hai mươi đôi |
스물한 켤레
hai mươi mốt đôi |
여러 켤레 nhiều đôi |
권 quyển |
한권
một quyển |
두권
hai quyển |
세권
ba quyển |
네권
bốn quyển |
다섯 권
năm quyển |
스무 권
hai mươi quyển |
스물한 권
hai mươi mốt quyển |
여러 권
nhiều quyển |
장 trang |
한장
một trang |
두장
hai trang |
세장
ba trang |
네장
bốn trang |
다섯장
năm trang |
스무장
hai mươi trang |
스물한장
hai mươi mốt trang |
여러 장 nhiều trang |
Từ vựng bài 7 tiếng Hàn sơ cấp 1 liên quan đến mua sắm
Từ vựng |
Phiên âm | Nghĩa |
과일 | gwail |
hoa quả |
바지 |
baji | quần |
채소 | chaeso |
rau |
치마 |
chima | váy |
음료수 | eumlyosu |
thức uống |
신발 |
sinbal | giầy |
옷 | os |
quần áo |
모자 |
moja |
mũ |
Các biểu hiện liên quan đến mua sắm
손님 khách |
주인 chủ cửa hàng |
안녕하세요? Xin chào? |
어서 오세요Xin mời vào. |
무엇을 찾으세요? Anh/chị tìm gì ạ? |
|
( )이/가 있어요? có () không ạ? |
( )이/가 어때요? () thế nào ạ? |
이 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu ạ? |
10.000원10.000 won |
이거 두개주세요Cho tôi 2 cái này. |
여기 있어요. Đây ạ! |
너무 비싸요. Đắt quá. |
8.000원만 받아. Tôi lấy 8.000 won thôi. |
깎아 주세요Bớt cho tôi đi cô (chú, anh, chị..) 싸게해주세요. Bán rẻ cho tôi đi, cô (chú, anh, chị..) |
|
여기 있어요. Đây ạ! |
다음에 또 오세요. Mời chị lần sau lại đến nữa nhé! |
Từ mới
Từ vựng |
Phiên âm | Nghĩa |
과자 | gwaja |
bánh quy |
귤 |
gyul | quả quýt |
디자인 | dijain |
thiết kế |
마트 |
mateu | siêu thị nhỏ mateu |
망고 | mang-go |
xoài |
문구점 |
mungujeom | cửa hàng văn phòng phẩm |
생선 | saengseon |
cá |
서점 |
seojeom | hiệu sách |
세일 | seil |
hạ giá |
소설책 |
soseolchaeg | sách tiểu thuyết |
수박 | subag |
dưa hấu |
전자상가 |
jeonjasang-ga | khu bán hàng diện tử |
주스 | juseu |
nước hoa quả, sinh tố |
카메라 |
kamela | máy ảnh |
티셔츠 | tisyeocheu |
áo sơ mi |
필통 |
piltong | hộp bút |
스마트폰 | seumateupon |
điện thoại thông minh |
II. Hội thoại mẫu
흐엉: 지원 씨, 무엇을 사고 싶어요?
Heueong: Jiwon ssi, mueos-eul sago sip-eoyo?
Hương: Anh Jiwon, anh muốn mua gì?
저는: 책을 사고 싶어요. 흐엉 씨는요?
Jeoneun: Chaeg-eul sago sip-eoyo. heueong ssineun-yo?
Tôi: Tôi muốn mua một cuốn sách. Còn anh Hương thì sao?
저는: 가방을 사고 싶어요. 이 가방 어때요?
Jeoneun: Gabang-eul sago sip-eoyo. i gabang eottaeyo?
Tôi: Tôi muốn mua một cái túi. Chiếc túi này thế nào?
지원: 아주 예뻐요!
Aju yeppeoyo!
Rất đẹp!
(잠시 후)
(Jamsi hu)
(Sau một lúc)
흐엉: 얼마예요?
Heueong: Eolmayeyo?
Hương: Bao nhiêu vậy?
주인: 책은 한권에 사만오천동, 가방은 이만동이에요.
Ju-in: Chaeg-eun hangwon-e saman-ocheondong, gabang-eun imandong-ieyo.
Chủ cửa hàng: Một cuốn sách giá 45.000 đồng, một cặp sách giá 20.000 đồng.
흐엉: 지원 여기 있습니다.
Heueong: Yeogi issseubnida.
Hương: Đây ạ!
주인: 감사합니다. 안녕히 가세요.
Ju-in: Gamsahabnida. annyeonghi gaseyo.
Cảm ơn bạn! Tạm biệt!
III. Tiền tệ của Hàn Quốc
한국의 화폐
Đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là won. Đồng won của Hàn Quốc ra đời ngày 9. 6. 1962. Đồng tiền của Hàn Quốc có hai dạng: tiền xu và tiền giấy.
Tiền xu gồm các mệnh giá 1 won, 5 won, 10 won, 50 won, 100 won, 500 won. Tiền giấy có các mệnh giá 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won và 50.000 won.
Khác với tiền Việt Nam, trên mỗi mệnh giá tiền của Hàn Quốc đều được in hình ảnh khác nhau. Chủ yếu là hình ảnh của các nhân vật nổi tiếng và các đồ vật tượng trưng tiêu biểu của Hàn Quốc.
Trên các đồng tiến xu Hàn Quốc, đồng 1 won có hình hoa Mugung – quốc hoa của Hàn Quốc, đồng 5 xu có hình thuyền rùa – loại thuyền gắn với những chiến công hiển hách của tướng quân I Sun Sin (Lý Thuấn Thần); hình ảnh của vị tướng quân này được in trên đồng xu 100 won.
Nếu trên đồng xu 10 won là hình tháp Dabo (Đa bảo tháp) thì trên đồng 50 won là hình một nhánh lúa. Đồng xu 500 won vẫn được sử dụng rộng rãi hiện nay có hình con chim hạc.
Đối với các đồng tiền giấy, tờ tiền mệnh giá 1.000 won có màu nước biển nhạt với một mặt là chân dung của học giả nổi tiếng thời kỳ Joseon Yi Hwang (Lý Hoàng) và mặt sau là hình ảnh thư quán Dosan – nơi Yi Hwang lui về ở ấn đề nghiên cứu và mở trường dạy học.
Đồng 5.000 won có màu hồng nhạt in hình một học giả khác của thời kỳ Josseon là Yi I (Lý Nhĩ) và tòa nhà Ojukheon còn mặt sau là bức tranh trái bị và hoa mào gà – một trong những tác phẩm nổi tiếng vẽ cây có và côn trùng của mẹ ông: Shin Saimdang, thân mẫu của học giả. Hình ảnh của Shin Saimdang cũng được in trên đồng tiền mệnh giá 50.000 won. Bà là người phụ nữ duy nhất được in hình trên đồng tiêu Hàn Quốc.
Trên tờ tiên mệnh giá 10.000 won màu xanh lục có in hình vua Sejong (Thế Tông) – người tổ chức sáng tạo ra Huấn dân chính âm là tiền thân của chữ Hangeul ngày nay. Mặt kia của tờ tiền là hình đồng hồ thiên văn và kính thiên văn được tạo ra đưới thời vua Sejong trị vì.
Mỗi đồng tiền đều mang trong mình câu chuyện riêng của nó. Đó không chỉ là công cụ biểu định giá trị cho hoạt động kinh tế của một quốc gia mà còn chứa đựng những giá trị lịch sử, văn hóa, chính trị của quốc gia đó.
Xem thêm file đọc thử giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1LaZ2d0EddTXIgXTBtu-J_MQdqEWDli2N/view
Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 7 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách mua hàng (hỏi giá, trả giá) hay diễn đạt điều mà mình mong muốn với người khác.
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Related Posts