Topik là kỳ thi mà bất cứ ai bắt đầu tìm hiểu về tiếng Hàn hay muốn học tiếng Hàn đều cần phải biết và tìm hiểu, bởi vì đó là kỳ thi duy nhất giúp bạn có thể có chứng chỉ tiếng Hàn được công nhận trên toàn Thế Giới cũng như có thể tự đánh giá được năng lực tiếng Hàn của mình.
Dưới đây là những kiến thức siêu bổ ích và chi tiết về kỳ thi Topik. Các bạn hãy cùng tham khảo nhé!
1. Mục đích thi:
Mở rộng phổ cập tiếng Hàn Quốc và đưa ra phương hướng luyện tập tiếng Hàn Quốc cho người nước ngoài và những kiểu bào Hàn Quốc không dùng tiếng Hàn Quốc như ngôn ngữ mẹ đẻ.
Kiểm tra và đánh giá năng lực sử dụng tiếng Hàn Quốc và sử dụng kết quả đó cho việc nhập học vào đại học trong nước và xin việc làm.
2. Đối tượng dự thi:
Dành cho tất cả những người sử dụng tiếng Hàn như ngôn ngữ thứ hai:
- Người đang học tiếng Hàn Quốc và những người mong muốn đi du học đại học tại Hàn Quốc.
- Người mong muốn làm việc tại các doanh nghiệp Hàn Quốc trong và ngoài nước và các cơ quan công cộng.
- Người nước ngoài đang học tại trường nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp.
3. Tiện ích của kỳ thi
- Quản lý việc học tập và việc nhập học của học sinh ngoại quốc được nhận học bổng do chính phủ mời.
- Kiều bào ở nước ngoài đã hoàn thành chương trình giáo dục ở nước ngoài trong 12 năm và người ngoại quốc có thể nhập học vào trường đại học, cao học trong nước.
- Tiêu chuẩn để tuyển chọn nhân sự và nhận visa làm việc cho những người muốn được làm việc tại doanh nghiệp Hàn Quốc.
- Công nhận giấy phép hành nghề trong nước cho người nước ngoài có trình độ bác sĩ y khoa.
- Có được tư cách dự thi lấy bằng cấp giáo viên tiếng Hàn dành cho người ngoại quốc (cấp 2~3)
- Xin đăng ký quyền cư trú vĩnh viễn.
- Đăng ký xin cấp Visa người nhập cư kết hôn.
4. Cấp độ và tiêu chuẩn thi
Tiêu chuẩn thi: TOPIK I, TOPIK II
Cấp độ đánh giá: 6 cấp (cấp 1~ cấp 6)
Tổng số điểm giành được được lấy làm tiêu chuẩn để đánh giá và điểm số từng cấp độ được phân chia như sau:
Phân loại |
TOPIK I |
TOPIK II |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | Cấp 5 |
Cấp 6 |
|
Đánh giá cấp độ |
80 điểm trở lên |
140 điểm trở lên | 120 điểm trở lên | 150 điểm trở lên | 190 điểm trở lên |
230 điểm trở lên |
5. Cấu trúc đề thi
1) Cấu trúc theo tiêu chuẩn
Cấp độ |
Tiết | Môn thi
(thời gian) |
Hình thức | Số câu | Thang điểm |
Tổng điểm |
TOPIK I |
Tiết 1 | Nghe
(40 phút) |
Trắc nghiệm
|
30 | 100
|
200 |
Đọc (60 phút) |
Trắc nghiệm
|
40 |
100
|
|||
TOPIK II | Tiết 1 |
Nghe (60 phút) |
Trắc nghiệm
|
50 | 100
|
300 |
Viết (50 phút) |
Tự luận | 3 |
100
|
|||
Tiết 2 |
Đọc (70 phút) |
Trắc nghiệm | 50 |
100
|
2) Hình thức câu hỏi
+ Câu hỏi trắc nghiệm (hình thức chọn 1 trong 4 câu)
+ Câu hỏi tự luận (môn viết)
- Hình thức hoàn thành câu văn (hình thức trả lời theo câu): 2 câu
- Hình thức viết văn: 2 cầu
(Giải thích trình độ trung cấp khoảng 200-300 chữ 1 câu, bài luận trình độ cao cấp khoảng 600-700 chữ 1 câu).
6. Tiêu chuẩn đánh giá bài thi năng lực tiếng hàn theo từng cấp
Trình độ |
Cấp | Thang điểm |
Tiêu chuẩn đánh giá |
TOPIK I |
Cấp 1 |
80 – 139 |
Thuần thục kỹ năng ngoại ngữ cơ bản cần thiết cho đời sống
như giới thiệu bản thân, mua sắm, gọi món ăn W. Khả năng hiểu và diễn đạt những nội dung liên quan đến những chủ đề hết sức gần gũi như thời tiết hay những vấn đề cá nhân như thời tiết sở thích, gia đình, bản thân W..Có khả năng hình thành câu đơn giản dựa trên nền tảng sự hiểu biết về ngữ pháp cơ bản và khoảng 800 từ vựng cơ bản. Bên cạnh đó có khả năng hiểu và diễn đạt văn phòng sinh hoạt ứng dụng đơn giản. |
Cấp 2 |
140 – 200 |
Thuần thục kỹ năng cần thiết khi sử dụng thiết bị công
cộng(ngân hàng, bưu điện) hay khi nhờ cậy, gọi điện. Hiểu và sử dụng vốn từ vựng 1500-2000 từ để cấu thành câu văn với đề tài gần gũi, cụ thể. Có khả năng phân biệt và sử dụng từ vựng trong hoàn cảnh nghi thức và không nghi thức. |
|
TOPIK II |
Cấp 3 |
120 – 149 |
Không cảm thấy khó khăn gì trong sinh hoạt hàng ngày.
Thuần thục kỹ năng ngoại ngữ cơ bản cần thiết cho việc duy trì các mối quan hệ cũng như sử dụng các thiết bị công cộng. Có khả năng hiểu và diễn đạt những chủ đề cụ thể và thân thuộc với bản thân. Nắm bắt đặc trưng cơ bản của văn nói và văn viết để phân loại sử dụng. |
Cấp 4 |
150 – 189 |
Có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ vào việc duy trì các mối quan
hệ xã hội và sử dụng thiết bị công cộng đồng thời có trình độ sử dụng ngoại ngữ tương đối trong lĩnh vực nghiệp vụ thông thường. Mặt khác hiểu được những nội dung đơn giản trong sách báo, thời sự. Có vốn kiến thức về những đề tài trừu tượng-xã hội thông thường. Có sự hiểu biết tối thiểu về văn hóa hàn quốc và những biểu hiện thông dụng trong đời sống. |
|
Cấp 5 |
190 – 229 |
Trang bị kỹ năng ngoại ngữ ở một mức độ nào đó trong lĩnh
vực phát triển nghiệp vụ hay nghiên cứu chuyên môn. Không gặp khó khăn gì kể cả với những đề tài liên quan đến văn học xã hội, kinh tế chính trị. Sử dụng từ vựng hợp lý tùy vào văn phong cụ thể như văn nói hay văn viết, chính thức hay không chính thức. |
|
Cấp 6 |
230 – 300 |
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trôi chảy và chính xác tương
đối trong lĩnh vực nghiệp vụ và chuyên môn. Không gặp khó khăn gì kể cả với những đề tài liên quan đến văn học xã hội, kinh tế chính trị. Dù không đạt tới cách biểu hiện tự nhiên như người bản ngữ nhưng cũng thể hiện được căn bản nội dung câu. |
Để có thể lấy được chứng chỉ Topik tiếng Hàn từ cấp độ 1 đến cấp độ 6, các bạn cần phải có một bộ giáo trình luyện thi Topik chất lượng cũng như cần phải dành thời gian chăm chỉ luyện tập.
Dưới đây là bộ giáo trình luyện thi Topik chất lượng số 1 tại Việt Nam của Mcbooks. Các bạn quan tâm vui lòng inbox cho Mcbooks tại fanpage Mcbooks để được tư vấn và nhận ưu đãi giảm giá cực lớn khi mua bộ sách nhé!
Related Posts