Posted on

Ngữ pháp định (dự định làm gì đó) trong tiếng Hàn dùng để diễn tả ý định, dự định làm gì đó của người nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sẽ’ hoặc ‘định’.

Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc ngữ pháp định, mẫu câu và đoạn hội thoại mẫu để các bạn diễn tả dự định của mình một cách chính xác hơn nhé!

Ngữ pháp định trong tiếng Hàn

+ – 겠어요 được gắn vào gốc của động từ để diễn tả ý định, dự định làm gì đó của người nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sẽ’ hoặc ‘định’. Hình thức phủ định của – 겠어요 là – 지 않겠어요 hoặc 안– 겠어요.

Ví dụ:

아침마다 운동하겠어요.

Tôi sẽ tập thể dục vào hàng sáng.

이제 술을 마시지 않겠어요.

Bây giờ tôi sẽ không uống rượu nữa.

+ Dùng – 겠어요 để diễn tả ý định, ý chí của người nói nên chủ ngữ không thể là ngôi thứ 3 được.

카일리 씨는 내일부터 다이어트를 하겠어요. (×) → 카일리 씨는 내일부터 다이어트를 할 거예요. (0)

Kylie dự định sẽ ăn kiêng từ ngày mai.

→ 저는 내일부터 다이어트를 하겠어요. (0)

Tôi sẽ ăn kiêng kể từ ngày mai.

+ – 겠어요 còn diễn tả điều gì đó sẽ xảy ra. Trong trường hợp này, tương đương trong tiếng Việt là ’sẽ.

(기차역 안내 방송) 기차가 곧 도착하겠습니다. (Thông báo của ga tàu) Tàu sắp đến rồi.

(일기예보에서) 내일은 비가 오겠습니다. (Dự báo thời tiết) Ngày mai trời sẽ có mưa.

가다 + – 겠어요 → 가겠어요

먹다 + –겠어요 → 먹겠어요

 

>>> Tham khảo thêm:

Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

Ngữ pháp muốn trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn kèm ví dụ cực chi tiết

Một số dạng đặc biệt của ngữ pháp định trong tiếng Hàn

+ Dạng phủ định

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu (으)려고 하다, không kết hợp phủ định với động từ 하다 trong mẫu câu.

Ví dụ :

  • 그 책을 안 사려고 해요. ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
  • Tôi không định mua quyển sách đó

+ Dạng quá khứ

Thì quá khứ kết hợp với động từ 하다 thành 했어요.

Ví dụ :

  • 불고기를 먹으려고 했어요.
  • Tôi đã định ăn thịt nướng.

Mẫu câu

올해에는 담배를 꼭 끊겠습니다.

Năm nay nhất định tôi sẽ bỏ thuốc.

제가 출장을 가겠습니다.

Tôi sẽ đi công tác.

잠시 후에 인천공항에 도착하겠습니다.

Chúng ta sẽ hạ cánh xuống sân bay Incheon sau một lát nữa.

Hội thoại mẫu

A 왕단 씨, 지각하지 마십시오!

A Wangdan, đừng đi học muộn nữa.

B 죄송합니다. 내일부터는 일찍 오겠습니다.

B Em xin lỗi. Từ ngày mai em sẽ đến sớm.

A 외국 손님들이 오셔서 통역이 필요합니다.

Có một vài khách ngước ngoài đến nên chúng ta cần phiên dịch.

B 부장님, 그럼 제가 통역을 하겠습니다.

B Trưởng phòng, vậy thì tôi sẽ phiên dịch.

A 잠시 후에는 안준호 교수님께서 한국 경제에 대해 강의를 하시겠습니다.

A Một lát nữa thì Giáo sư An Junho sẽ giảng bài về kinh tế Hàn Quốc.

B 안녕하십니까? 안준호입니다.

B Xin chào. Tôi là An Junho.

Tìm hiểu thêm

+ Sử dụng – 겠 – trong các cụm từ cố định sau:

처음 뵙겠습니다. 이민우입니다.

Hân hạnh gặp mặt. Tôi là Lee Minu.

잘 먹겠습니다.

Tôi sẽ ăn ngon miệng.

어머니, 학교 다녀오겠습니다.

Mẹ à, con đi học đây.

+ Sử dụng – 겠 –  khi người nói muốn đưa ra ý kiến, suy nghĩ một cách lịch sự, mềm mỏng, nhẹ nhàng hơn.

A 여러분, 여기까지 알겠어요?

Mọi người hiểu hết phần tôi đã nói đã nói chưa ạ?

B 아니요, 잘 모르겠어요.

Tôi không hiểu lắm.

Kiến thức về Ngữ pháp định (dự định làm gì đó) trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp (Korean Grammar in Use – Beginning).

Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất.

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Mcbooks.vn

/* Remnove chat fb */
001-messenger